Luyện thi từ vựng N1 bài 32. Câu 1 : 交渉が( )進み、無事の契約するこたができた。. Câu 2 : 次の大会に向けて、チームの( )を強めよう。. Câu 3 : その企業は巨大な資本を( )に、海外の市場に進出した。. Câu 4 : このマニュアルの説明は ややこしい 。. Giáo trình tiếng nhật giao tiếp; Học tiếng nhật cùng Konomi; Học tiếng nhật cùng Erin; Luyện tập . Tổng hợp ngữ pháp; Luyện từ vựng theo bài; Nghe Choukai tasuku; Bổ trợ tiếng nhật; Luyện hội thoại tiếng nhật; Luyện Kanji . Trắc nghiệm Kanji; FlashCard Kanji; 60 Bộ hán tự; 800 Câu trang 33 Tiếng Việt tập Chân trời sáng tạo Chơi Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất Trang chủ https //tailieu com/ | Email info@tailieu com | https //www facebook com/KhoDeThiTaiLieuCom Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo[.] Thời gian đăng: 23/07/2014 11:19. Với mục đích đào tạo tiếng Nhật, hỗ trợ cho các ứng viên tham gia chương trình xuất khẩu lao động Nhật Bản. Japan.net.vn xin giới thiệu đến các bạn Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 35 – Giáo trình Minna no Nihongo với Thể điều kiện_条件 Tổng Hợp Từ Vựng Minano Nihongo Bài 32 (Bản mới) Học từ vựng Từ vụng N4 JLPT N4 (5/5) Ngoài từ vựng Minano Nihongo bản cũ, hiện nay đã có danh sách từ vựng Minano Nihongo bản mới, sẽ cung cấp cho các bạn những từ vựng từ cơ bản đến những từ vựng mà người nhật hay cash. Với mục đích đào tạo tiếng Nhật, hỗ trợ cho các ứng viên tham gia chương trình xuất khẩu lao động Nhật Bản. xin giới thiệu đến các bạn Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp Bài 32 – Giáo trình Minna no Nihongo. I/ Cấu trúc Vた形-Thể quá khứ+ほうがいいです。 Vない +ほうがいいです。 - Ngữ pháp Dùng khi muốn đưa ra lời khuyên đối với người nghe, làm gì thì tốt hơn hoặc không làm gì thì tốt có nghe và làm theo hay không thì tùy người được khuyên. - Ví dụ 病気になったとき、病院へ行ったほうがいいです びょうきになったとき、びょういんへいったほうがいいです。 Khi bị bệnh thì nên đi đến bệnh viện. 最近の学生よく遊びますね さいきんのがくせいよくあそびますね Gần đây học sinh hay đi chơi nhỉ. そうですね。でも、若いときは、いろいろな経験をしたほうがいいと思います そうですね。でも、わかいときは、いろいろなけいけんをしたほうがいいとおもいます Đúng là thể nhỉ. Thế nhưng, tôi nghĩ là lúc còn trẻ thu được nhiều kinh nghiệm thì tốt hơn. 頭が痛いですから、ビールを飲まないほうがいいですよ。 あたまがいたいですから、びーるをのまないほうがいいですよ Vì đau đầu nên không uống bia thì tốt hơn đấy. 一か月 ぐらいヨーロッパへ遊びに行きたいんですが、40万円で足りますか? いっかげつぐらいよーろっぱへあそびにいきたいんですが、40まんえんでたりますか? Tôi muốn đi chơi châu âu khoảng 1 tháng, 40 vạn yên có đủ không? 十分だと思います。でも、現金で持っていかないほうがいいですよ Tôi nghĩ là đủ. Thế nhưng, không nên đem tiền mặt đi thì tốt hơn đấy. II/Cấu trúc - Cấu trúc V普通形-Thể thông thường + でしょう。 Vない でしょう。 Aい でしょう。 Aな でしょう。 N でしょう。 - Ngữ pháp Dùng để phỏng đoán dựa trên những yếu tố khách quan, tình huống hiện tại, dựa vào kinh nghiệm, sự hiểu biết hoặc từ một kết quả phân tích nào được dùng trên TV, Radio trong những bản tin dự báo thời tiết. - Ví dụ 今夜は星が見えるでしょう。 こんやはほしがみえるでしょう。 Tối nay có lẽ sẽ nhìn thấy sao. 明日は雨が降らないでしょう。 あしたはあめがふらないでしょう。 Ngày mai có lẽ trời sẽ không mưa 今夜は寒いでしょう。 こんやはさむいでしょう。 Tối nay có lẽ sẽ lạnh 今夜は月がきれいでしょう。 こんやはつきがきれいでしょう。 Trăng đem nay có lẽ sẽ đẹp. 明日は雪でしょう あしたはゆきでしょう。 Ngày mai có lẽ có tuyết. III/ Cấu trúc - Cấu trúc V普通形-Thể thông thường + かもしれません Vない かもしれません Aい かもしれません Aな かもしれません N かもしれません。 - Ngữ pháp Theo ý kiến chủ quan,chỉ sự phán đoán có thể xảy ra mặc dù không chắc chắn. Về mức độ chính xác của thông tin thì かもしれません thấp hơn so với でしょうMức độ chính xác chỉ xấp xỉ 50% - Ví dụ 彼は会社を辞めるかもしれません かれはかいしゃをやめるかもしれません。 Có lẽ anh ấy sẽ nghỉ việc ở công ty. 彼女は会社に来ないかもしれません かのじょはかいしゃにこないかもしれません Có lẽ cô ấy sẽ không đến công ty. 明日忙しいかもしれません あしたいそがしいかもしれません Ngày mai có thể là sẽ bận 来週仕事は暇かもしれません らいしゅうしごとはひまかもしれません Tuần sau có thể công việc sẽ bận rộn 彼女は病気かもしれません。 かのじょはびょうきかもしれません。 Có lẽ cô ấy bị ốm Bài viết được quan tâm nhiều nhất TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7 HỖ TRỢ TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAM GIA HOTLINE 0979 171 312 Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua Call, Message, Zalo, SMS

bài 32 tiếng nhật