Thương mại trực tuyến tác động đến hành vi và quyết định mua sắm của người tiêu dùng trên 2 khía cạnh: (1) Các nhân tố tạo động cơ thúc đẩy người tiêu dùng mua hàng trực tuyến; và (2) Các nhân tố làm cản trở người tiêu dùng từ mua sắm trực tuyến. Các yếu tố Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sau đó cô cạn dung dịch thu được chất hữu cơ đơn chức Y và phần chất rắn chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho X tác dụng với dung dịch HCl dư sau đó cô cạn dung dịch thì được phần chất rắn và giải phóng khí Z. Phân tử khối của Y và Môn Hóa Học Lớp 11 Viết đồng và gọi tên phân ankin C4H6 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3. Môn Hóa Học Lớp 11 Viết đồng và gọi tên phân ankin C4H6 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 Giúp em bài này với ạ em cần gấp, đừng copy nguồn trên mạng nha. Em xin cảm ơn Tikop cung cấp các gói đầu tư, yêu cầu số vốn bỏ ra từ 50.000 đồng. Tikop cho biết mọi hoạt động giao dịch trên ứng dụng đều được lưu lại trên hệ thống của ngân hàng. Nhà đầu tư do đó có thể kiểm tra lịch sử giao dịch và yên tâm về dòng tiền đầu tư. Trải nghiệm giao dịch Futures với đòn bẩy có thể điều chỉnh 1-125x ngay bây giờ! Hơn 2000 người dùng sẽ được thưởng hàng tuần, mỗi người dùng sẽ giành được phần thưởng lên đến 30,000 USDT! mỗi người dùng sẽ giành được phần thưởng lên đến 30,000 USDT! Thị cash. Trong cuộc sống chúng ta, Đồng là 1 trong những nguyên tố rất quan trọng, chúng góp phần nhiều cho đời sống xã hội. Vì vậy hôm nay Kiến Guru xin phép gửi đến các bạn 1 số kiến thức về đồng qua bài tính chất hóa học của đồng, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế và ứng dụng. Các bạn hãy cùng Kiến Guru tìm hiểu nhé! I. Tính Chất Hóa Học Của Đồng, Tính Chất Vật Lí, Nhận Biết, Điều Chế, Ứng Dụng1. Định nghĩa– Đồng là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Cu và số nguyên tử bằng 29. Đồng là kim loại rất dẻo và có độ dẫn điện cao và dẫn nhiệt cao. Nó được sử dụng làm ví dụ như là chất dẫn nhiệt và điện, vật liệu xây dựng, và một số thành phần của các hợp kim của nhiều kim loại khác đang xem Đồng tác dụng được với dung dịch– Kí hiệu Cu– Cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d104s1 hay 3d104s1.– Số hiệu nguyên tử 29– Khối lượng nguyên tử 64 g/mol– Vị trí trong bảng tuần hoàn + Ô số 29 + Nhóm IB + Chu kì 4– Đồng vị 63Cu, 64Cu, 65Cu.– Độ âm điện 1,92. Tính chất vật lí & nhận biết a. Tính chất vật lí– Là kim loại màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi và tráng mỏng.– Dẫn điện rất là cao và nhiệt cũng rất cao chỉ kém hơn bạc. D = 8,98g/cm3; t0nc= 1083oC b. Nhận biết– Đơn chất đồng có màu đỏ, các hợp chất của đồng ở trạng thái dung dịch có màu xanh đặc trưng.– Hòa tan Cu vào dung dịch HNO3 loãng, thấy thu được dung dịch có màu xanh lam, thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí NO. 3Cu + 8HNO3 → 3CuNO32 + 2NO + 4H2O3. Tính chất hóa học của đồng– Là kim loại kém hoạt động, có tính khử dụng với phi kimBài 2 Cho các mô tả sau1. Hoà tan Cu bằng dung dịch HCl đặc nóng giải phóng khí H22. ồng dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, chỉ thua Ag3. ồng kim loại có thể tan trong dung dịch FeCl34. Có thể hoà tan Cu trong dung dịch HCl khi có mặt O25. ồng thuộc nhóm kim loại nhẹ d = 8,98 g/cm36. Không tồn tại Cu2O; Cu2SSố mô tả đúng làA. 1. B. 3 . D. án C1. Sai vì Cu không tác dụng với Đúng3. Đúng, Cu + 2FeCl3→ CuCl2 + 2FeCl24. Đúng, 2Cu + 4HCl + O2→ 2CuCl2+ 2H2O5. Sai, đồng thuộc nhóm kim loại nặng6. Sai, có tồn tại 2 chất trênBài 3 Chất lỏng Boocđo là hỗn hợp CuSO4 và vôi tôi trong nước theo một tỉ lệ nhất định, chất lỏng này phải hơi có tính kiềm vì nếu CuSO4 dư sẽ thấm vào mô thực vật gây hại lớn cho cây. Boocđo là một chất diệt nấm cho cây rất hiệu quả nên được các nhà làm vườn ưa dùng, hơn nữa việc pha chế nó cũng rất đơn giản. Để phát hiện CuSO4 dư nhanh, có thể dùng phản ứng hóa học nào sau đây ?A. Glixerol tác dụng với CuSO4 trong môi trường Sắt tác dụng với Amoniac tác dụng với Bạc tác dụng với án BChất lỏng Boocđo gồm những hạt rất nhỏ muối đồng bazơ sunfat không tan và canxi + 3CaOH2 → + 3CaSO4Để thử nhanh thuốc diệt nấm này tức là phát hiện đồng II sunfat dư, người ta dùng đinh sắt sắt tan ra, có kim loại Cu đỏ xuất + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓Bài 4 Để nhận biết ion nitrat, thường dùng Cu và dung dịch axit sunfuric loãng đun nóng là vìA. Phản ứng tạo ra kết tủa màu vàng và dung dịch có màu Phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không mùi làm xanh giấy quỳ Phản ứng tạo ra kết tủa màu Phản ứng tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không án D3Cu + 8H+ + 2NO3– → 3Cu2+ + 2NO + 4H2ODung dịch Cu2+ có màu xanh; khí NO không màu nhưng hóa nâu trong không 5 Cho các mệnh đề sau1 Cu2O vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.2 CuO vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.3 CuOH2 tan dễ dàng trong dung dịch NH3.4 CuSO4 khan có thể dùng để phát hiện nước lẫn trong dầu hoả hoặc xăng.5 CuSO4 có thể dùng làm khô khí mô tả sai làA. 1. B. 3. D. án B1 đúng, do trong Cu2O thì Cu có số oxi hóa +1 trung gian giữa 0 và +23 đúng4 đúng,5 sai, CuSO4 cho vào khí NH3 ẩm sẽ có phản ứng xảy đúng là đem lại cho ta rất nhiều ứng dụng quan trọng, từ kiến thức đến vận dụng bài học. Đồng thường được đưa vào bài kiểm tra và các đề thi quan trọng như kỳ thi trung học phổ . Vì vậy các bạn hãy nắm chắc tính chất hóa học của đồng để ứng dụng trong lúc làm bài nhé. Chúc các bạn học tốt và đạt được điểm cao trong kì thi sắp tới. Hẹn gặp lại các bạn ở những bài sau nhé Kim loại đồng có thể phản ứng được vớiTính chất hóa học của kim loạiĐồng kim loại có thể phản ứng được với được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung tính chất hóa học của kim loại. Kim loại được nhắc đến câu hỏi là đồng. Chi tiết nội dung mời các bạn tham kim loại có thể phản ứng được vớiA. H2SO4 đặc, nóngB. dung dịch NaOHC. dung dịch H2SO4 loãngD. dung dịch HClĐáp án hướng dẫn giải chi tiếtĐồng là kim loại hoạt động yếu do đó không phản ứng với H2SO4, HCl loãngAxit H2SO4 đặc nóng có tính oxi hóa mạnh, có thể oxi hóa được + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2OĐáp án ATính chất hóa học của kim loạiTác dụng với phi kim1. Với oxiNhiều kim loại phản ứng được với oxi tạo thành + 2O2 Fe3O4Trừ Ag, Au, Pt không phản ứng được với oxi2. Với lưu huỳnhNhiều kim loại phản ứng được với lưu huỳnh tạo thành muối sunfua =S2Al + 2S Al2S33. Phản ứng với cloNhiều kim loại phản ứng được với clo tạo thành muối clorua -Cl2Fe + 3Cl2 2FeCl3Tác dụng với axitDung dịch axit HCl, H2SO4 loãng chỉ có kim loại đứng trước H mới phản ứng2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2Tác dụng với HNO3, H2SO4 trong điều kiện đặc, dụng với HNO3 kết quả tạo thành muối nitrat và nhiều khí khác nhauM + HNO3 → MNO3n + {NO, NO2, N2, NH4NO3, N2O + H2OTác dụng với H2SO4 kết quả tạo thành muối sunfat và nhiều loại khíM + H2SO4 → M2SO4n + {S, SO2, H2S} + H2OTác dụng với dung dịch muốiTrừ K, Na, Ca, Ba không đẩy được kim loại vì tác dụng ngay với nướcKim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của + 3FeSO4 → Al2SO43 + 3FeTác dụng với nướcNhững kim loại mạnh gồm R = {K, Na, Ca, Li, Ba, Sr,…} trong điều kiện thường dễ dàng tác dụng với nước tạo ra dung dịch + nH2O → H2 + ROHnCâu hỏi bài tập vận dụng liên quanCâu 1. Dung dịch muối tác dụng được với kim loại Cu?A. FeNO32B. ZnNO32C. AgNO3D. AlNO33Câu 2. Dãy gồm các kim loại phản ứng được với H2SO4 loãngA. Zn, Fe và CuB. Al, Zn và FeC. Zn, Fe và AgD. Zn, Al và CuCâu 3. Dãy kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thườngA. Na, Cu, KB. Na, K, CaC. Na, Li, CuD. Na, Ca, FeCâu 4. Kim loại được dùng để làm sạch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4 làA. FeB. ZnC. CuD. Al..............................VnDoc đã gửi tới các bạn bộ tài liệu Đồng kim loại có thể phản ứng được với tới các bạn. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất. Nhằm thay thế phương thức nhắn tin đến đầu số 8079 để cấp lại mật khẩu tài khoản giao dịch điện tử cá nhân với cơ quan BHXH tài khoản VssID, BHXH Việt Nam đang thí điểm tích hợp trợ lý ảo vào Tổng đài Chăm sóc khách hàng của BHXH Việt Nam để hỗ trợ người dân cấp lại mật khẩu tài khoản điểm cấp lại mật khẩu ứng dụng VssID – số qua tổng đàiTheo đó, để cấp lại mật khẩu thông qua trợ lý ảo trên tổng đài người sử dụng có thể làm như sauBước 1 Sử dụng số điện thoại đã đăng ký tài khoản VssID gọi điện đến Tổng đài nhấn phím số 8 để lựa chọn chức năng cấp lại mật khẩu VssID và làm theo hướng 2 Trợ lý ảo đề nghị bạn cung cấp mã số BHXH cần lấy lại mật khẩu. Sau khi bạn cung cấp mã số BHXH, hệ thống sẽ kiểm tra số điện thoại bạn đang gọi và mã số BHXH, nếu trùng khớp với dữ liệu do BHXH Việt Nam đang quản lý, trợ lý ảo sẽ đọc mật khẩu mới mật khẩu mới sẽ được nhắc lại 1 lần để ghi nhớ.Nếu không trùng khớp trợ lý ảo sẽ thông báo "số điện thoại và mã số bảo hiểm không khớp hoặc chưa đăng ký với cơ quan BHXH".BHXH Việt Nam cũng lưu ý cước phí gọi đến tổng đài là đồng/phút, cước phí này được trả cho nhà cung cấp dịch vụ tổng vậy, theo cơ quan bảo hiểm hiện nay, người sử dụng VssID có thể thực hiện cấp lại mật khẩu bằng 2 cách1 - Sử dụng chức năng quên mật khẩu trên ứng dụng VssID hoặc chức năng quên mật khẩu trên trang cách này yêu cầu trong tài khoản VssID phải có thông tin địa chỉ email;Trường hợp khi đăng ký tài khoản giao dịch BHXH điện tử mà người dân chưa có thông tin về địa chỉ email, người dân có thể bổ sung địa chỉ email qua các kênh sau+ Thực hiện việc lập tờ khai TK1-TS để kê khai bổ sung thông tin email thông qua giao dịch BHXH điện tử của đơn vị, tổ chức dịch vụ thu đang quản lý.+ Thực hiện lập tờ khai thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký sử dụng phương thức giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH theo Mẫu số 02/SĐ-GD, đến nộp trực tiếp tại cơ quan BHXH nơi gần - Cấp lại mật khẩu thông qua trợ lý ảo trên tổng đài nhánh số 8.Hướng dẫn cấp lại mật khẩu Câu hỏi và phương pháp giải Nhận biếtChất nào sau đây đồng thời tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. A. C2H3COOC2H5 B. CH3COONH4 C. CH3CHNH2COOH D. Cả A, B, C Đáp án đúng DLời giải của Luyện Tập 247Giải chi tiết+ C2H3COOC2H5 + HCl C2H3COOH + C2H5 C2H3COOC2H5 + NaOH C2H3COONa++ CH3COONH4 + HCl CH3COOH + NH4Cl CH3COONH4 + NaOH CH3COONa +NH3+ CH3CHNH2COOH + HCl CH3CHNH3ClCOOH CH3CHNH2COOH + NaOH CH3CHNH2COONa + H2O=> Ba chất A, B, C đều thỏa mãn=> Đáp án D * Xem thêm Tổng ôn Amin - Amino Axit - Peptit - Protein, Ôn tập luyện thi thpt quốc gia môn hóa cơ bản và nâng cao. Tổng hợp đầy đủ lý thuyết, công thức, phương pháp giải và bài tập vận dụng.

đồng tác dụng được với dung dịch