Lượng từ thường sử dụng nhất “个” /Gè/ trong tiếng Trung. Đây là loại lượng từ phổ biến, thường được dùng cho những danh từ không có lượng từ đặc biệt đi kèm. Ngoài ra, có những danh từ có lượng từ đặc biệt đi kèm vẫn có thể dùng với “个”. Lượng
7143. Lượng từ trong Tiếng Trung và Cách dùng. 5/5 - (1 bình chọn) Trong quá trình Học Tiếng Trung thì một phần rất quan trọng đó chính là Cách dùng các Lượng từ Tiếng Trung như thế nào cho hợp lý, thực ra chúng ta có thể dùng 个 (gè) để thay thể cho hầu như toàn bộ các
Lượng từ tiếng Trung dùng cho những đồ kết hợp thành cụm: 份 /Fèn/. Nghĩa: phần, bản (phần cơm, bản hợp đồng, bản thông báo) Dùng cho cá đồ vật kết hợp thành cụm: 一份饭 (Yī fèn fàn ) : 1 suất cơm. 一份礼 (yī fèn lǐ) : 1 món quà. Dùng cho báo chí: 一份报纸 (Yī fèn
Tìm hiểu về lượng từ Tiếng Trung 个 (gè) Trong bài học này chúng ta sẽ học về lượng từ phổ biến và thông dụng nhất trong Tiếng Trung. Đó là lượng từ 个 (gè). Bài học được biên soạn bởi giáo viên của hệ thống tiengtrunghanngu.com ! Lượng từ là những từ dùng để
把 /bă/. Lượng từ 把 /bă/ thường dùng cho những đồ vật có cán, cầm nắm được trên tay như con dao, cái ô. 3. 包/Bāo/. Lượng từ /包/ Bāo thường dùng để chỉ những vật cần có bao đựng bên ngoài như kẹo, thuốc lá, gạo. 4. 杯 /bēi/. Lượng từ 杯 /bēi/ có nghĩa là cốc
cash. HI các em học viên, hôm nay lớp mình học sẽ học sang phần Lượng từ trong Tiếng Trung, ở bên dưới Thầy Vũ đã tổng hợp thành bảng Lượng từ trong Tiếng Trung, những lượng từ đó đều được sử dụng rất nhiều trong Tiếng Trung giao tiếp hàng em chỉ việc học và áp dụng những lượng từ Tiếng Trung bên dưới vào trong công việc là oke. Lượng từ Phiên âm Ý nghĩa Danh từ 把 bă con, cây; chiếc dùng cho vật có tay cầm, có cán; vốc; nắm; tí, chút; cái, phát 椅子、伞、雨伞、刀、钥匙、小提琴 包 bāo bao; gói; túi; bọc; khoán; u, bướu 糖、香烟xiāngyān 杯 bēi tách; cốc; chén; ly; cúp giải thưởng hình ly cốc 咖啡、水、酒、啤酒 本 běn cuốn; vở; quyển; tập 书、杂志、词典、图书、画册、册子、账zhàng(ghi chép; vào sổ) 笔 bǐ món; khoản; sốkiểu; cách; ngón; nét 钱、账、款kuǎn(chân thành,khoản) 部 bù bộ; tập; cái; chiếc; cỗ 电影、小说、电视剧、车、手机、辞典 cídiǎn 册 cè cuốn; quyển; tập 图书 场 chǎng nơi; bãi; trường; trận; cảnh trong kịch; trận lượng từ, dùng trong hoạt động văn nghệ thể dục 雨、比赛、病 串 chuàn chuỗi; xâu; chùm; túm; đoàn; dãy; loạt 糖葫芦、钥匙 床 chuáng cái; chiếc lượng từ dùng cho chăn, đệm 被子、被单 贷 dài túi, bao, gói 道 dào dòng; vết; vệt; đạo; sợi; tia dùng trước từ chỉ sông ngòi, vật có hình dài; cái; bức; dãy dùng trước từ chỉ cửa, bức tường; đạo; cái dùng trước từ chỉ mệnh lệnh, đề mục…; lần; 题、命令、关口、增 滴 dī giọt 水 顶 dǐng cái 帽子 栋 dòng toà; căn lượng từ dùng cho nhà 楼房 对 duì đôi; cặp 耳环ěrhuán(bông tai) 队 duì đoàn; toán 人吗rénmǎ (đội ngũ) 朵 duǒ đoá; đám 花、云 份 fèn suất; phần; số; tờ; bản; bổn báo, văn kiện; đơn vị như tỉnh, huyện, năm, tháng 工作、资料、心意、报纸、快餐kuàicān(thức ăn nhanh)、 封 fēng bức; lá; phong 信 幅 fú bức; tấm; miếng 油画、眼镜、画 副 fù bộ; đôi; khuôn; gương; bộ mặt; 眼镜,对联、中药、手套shǒutào(găng tay; bao tay) 个 gè cái; con; quả; trái dùng trước danh từ; cách nhau dùng trước ước số; dùng sau động từ 人、 书架、书报、碗饭、哥哥、姐姐、妹妹、弟弟、朋友、学生、大夫、同学、同屋、包子、面包、馒头、房间、信封、学校、邮局、银行、大学、地方、箱子、故事、 问题、打火机、手表、字、电视机、电话机、宿舍、苹果、衣柜、照相机、录音机、收音、机、包、书包、电脑、胶卷、职员、练习、晚饭、星期、礼物、操场、篮 球、节目、问题、故事、电池、口袋、灯笼、手提包、红薯hóngshǔ、提琴tíqín、盒子、纸箱、碟子diézi、盘子、窗户 根 gēn chiếc; cái lượng từ, dùng cho vật dài và nhỏ 香、管子 股 gǔ sợi; dòng; con đường, suối…; luồng; dòng; mùi dùng cho thể khí, mùi vị, sức lực…; toán; tốp 力量lìliang (sức lực; lực lượng)、烟 行 háng hàng; dòng 字、树、泪lèi (nước mắt; lệ) 盒 hé hộp 蛋糕、磁带、光盘 户 hù hộ; nhà 人家 架 jià cỗ; chiếc; cây; ngọn núi 飞机、钢琴gāngqín、 家 jiā đơn vị; cơ quan, công ty 公司、人家、医院、饭馆、旅行社lǚxíngshè、商场、饭店、电视台 件 jiàn chiếc; kiện; cái, bộ, công việc 毛衣、大衣、衣服、事故、是、家具、好事、棉袄miánǎo、事情、乐器yuèqì(nhạc cụ; nhạc khí) 间 jiān gian; buồng; phòng lượng từ, đơn vị nhỏ nhất của nhà 房、教室、屋子 节 jié đoạn; tiết 课、电池 卷 juǎn quyển; cuộn; gói 线xiàn(sợi; đường)、胶卷jiāojuǎn(cuộn phim) 棵 kē cây; ngọn lượng từ chỉ thực vật 树、枣、白菜 颗 kē hạt; hòn; viên 糖、心、子弹zǐdàn(đạn; viên đạn) 口 kǒu con; cái 人、井、钢刀、钟、水、气、 块 kuài tấm; bánh; mảnh; thỏi; cái; miếng; cục; tảng lượng từ của đồ vật có hình miếng, tấm; tờ; đồng lượng từ của tiền đồng hoặc tiền giấy 蛋糕、痂皮、糖、地、手表、胡铁、窗帘、门帘、表、电池、糖、钱、土地 粒 lì hạt; viên 米、珍珠zhēnzhū(trân châu; hạt trân châu; ngọc trai)、子弹 辆 liàng chiếc chỉ xe cộ 车、自行车、摩托车、公共汽车、三轮车、汽车 列 liè đoàn; loại; hạng; các 火车、数字 缕 lǚ sợi; cọng 烟、头发 枚 méi cái; tấm 硬币、 门 mén cỗ pháo; môn 课、学问 名 míng lượng từ chỉ người, nghề nghiệp 律师、研究生 盘 pán ván; cái; cỗ 菜 盆 pén chậu; bồn 花、朵duǒ 匹 pǐ con, cuộn, xếp vải 吗、布bù (vải bố; tuyên bố) 批 pī tập; thiệp; xấp; thếp; tốp 商品、人员、纸张 片 piàn tấm; miếng; khối; đám; viên; bãi; đống mặt đất, mặt nước; bầu; khung cảnh; loạt 药、树叶、叶、云、海、心意、菜地càidì(đất trồng rau; vườn rau) 篇 piān trang; tờ; bài; quyển 文章wén zhàng、课文、报道、 瓶 píng bình; lọ; chai 牛奶、啤酒、香水、可乐、可口可乐、油 起 qǐ kiện; cái; vụ; tốp; bầy; loạt; toán 交通、事故 扇 shàn cánh 窗户、门、窗 束 shù bó, chùm 花、 双 shuāng đôi 鞋、蝴蝶、鸳鸯、眼睛、手、筷子 所 suǒ ngôi; nhà; gian; ngôi; nhà gồm nhiều gian nhà 小学、中学、学校、房子 台 tái buổi; cỗ; bàn; đài 电视、电脑、空调、 套 tào bộ, căn 房间、衣服、西服xīfú、 条 tiáo sợi; cái; con dùng cho đồ vật mảnh mà dài; bánh; cục; cây dùng cho vật dài do một số lượng cố định hợp thành; mẩu 路、蛇、街、裙子、路、鱼、裤子 kùzi、河、裙子qúnzi 头 tóu con; củ dùng cho trâu, bò, lừa, tỏi… 猪、牛、黄牛huángníu 碗 wăn bát; chén 米饭、面条儿 位 wèi hàng trong con số; vị lượng từ chỉ người, tỏ ý tôn kính 老师、校长 屋 wū nhà; phòng; buồng 楼、冰、关系、 样 yàng loại; kiểu 东西、人 盏 zhǎn cái; chiếc; ngọn lượng từ, dùng cho đèn 灯 张 zhāng tờ, trang, tấm, bức lượng từ dùng cho giấy, da; chiếc, cái lượng từ dùng cho giường, bàn 地图、桌子、画报、纸、床、画儿、邮票、晚报、照片、墙、报纸、床、车票、光盘、药方yàofāng、沙发shāfā、冰箱bīngxiāng、洗衣机 支 zhī đội; đơn vị; bản; bài dùng cho bài hát hoặc bài nhạc; độ sáng dùng độ sáng của đèn điện; chi đơn vị để tính độ thô mảnh, biểu thị bằng độ dài đơn vị trọng lượng, 1 gam sợi the dài 100m, thì gọi là 100 the, sợi the càng mảnh thì số chi càng nhiều.; cây; cán lượng từ dùng cho vật có hình cán dài 笔、钢笔、铅笔、圆珠笔 只 zhī cái; chiếc; đôi; cặp; con dùng cho động vật, thuyền bè, đồ vật, những vật ghép thành đôi một 狗、鸡、鸟、猫māo、船,烤鸭、玩且 种 zhǒng loại, loài 语言、衣服 座 zuò toà; hòn; ngôi 大楼、山、桥qiáo Ngoài ra, các em nên tham khảo thêm bài viết về Ý nghĩa tượng hình chữ Hán theo link bên dưới.
Lượng từ trong tiếng Trung là một phần rất quan trong trong ngữ pháp tiếng Trung, bạn thuộc được bảng lượng từ sẽ rất dễ dàng trong việc học. Dưới đây là tổng hợp các lượng từ trong tiếng Trung. Lượng từ tiếng Trung là từ chỉ đơn vị số lượng của người, sự vật hoặc động tác. Lượng từ trong tiếng Trung thường sử dụng nhất → Lượng từ tiếng Trung dùng cho Người, Đồ vật là lượng từ dùng phổ biến “个” /Gè/ Đây là loại lượng từ phổ biến, thường được dùng cho những Danh từ không có Lượng từ đặc biệt đi kèm. Ngoài ra, có những Danh từ có lượng từ đặc biệt đi kèm vẫn có thể dùng với “个”. Lượng từ dùng với người 一个哥哥 yī gè gēge 1 người anh trai 一个人 yī Gè rén 1 người 两个小孩 liǎng gè xiǎo hái 2 đứa trẻ 三个姐姐 sān gè jiějie 3 người chị gái Lượng từ dùng với bộ phận cơ thể 一个鼻子 Yīgè bízi 1 cái mũi 一个耳朵 Yīgè ěrduo 1 cái tai 一个舌头 Yīgè shétou 1 cái lưỡi Lượng từ dùng với hoa quả 一个苹果 Yī gè píngguǒ 1 quả táo 一个柿子 Yī gè shìzi 1 quả hồng 一个梨 Yī gè lí 1 quả lê 一个橘子 Yī gè júzi 1 quả quýt Lượng từ dùng với các hành tinh 一个月亮 Yī gè yuèliàng 1 ánh trăng 一个太阳 Yīgè tàiyáng 1 ông mặt trời Lượng từ dùng với sông hồ 一个湖 Yī gè hú 1 cái hồ 一个海 Yī gè hǎi 1 cái biển Lượng từ dùng cho các sự kiện, hoạt động 一个动作 Yī gè dòngzuò 1 động tác 敬个礼 Jìng gè lǐ 1 cái chào nghiêm Lượng từ dùng cho thời gian 一个月 Yīgè yuè 1 tháng 两个月 Liǎng gè yuè 2 tháng 一个星期 Yī gè xīngqi 1 tuần Lượng từ dùng cho thực phẩm, đồ ăn 一个包子 Yī gè bāozi 1 cái bánh bao 一个面包 Yī gè miànbāo 1 cái bánh mỳ 一个馒头 Yī gè mántou 1 cái màn thầu 一个蛋糕 Yī gè dàngāo 1 cái bánh gato 一个饺子 Yī gè jiǎozi 1 cái bánh chẻo Lượng từ dùng cho đồ vật 一个信封 Yī gè xìnfēng 1 cái phong bì 一个壁橱 Yī gè bìchú 1 cái tủ quần áo Lượng từ dùng cho cơ quan tổ chức 一个机关 Yī gè jīguān 1 cơ quan 一个办公室 Yī gè bàngōngshì 1 văn phòng Lượng từ dùng cho hội nghị 一个辩论会 Yī gè biànlùn huì 1 cuộc tranh luận 一个委员会 Yī gè wěiyuánhuì 1 cái ủy ban Lượng từ dùng cho ý tưởng, suy nghĩ 一个假设 Yī gè jiǎshè 1 giả thuyết 一个主意 Yī gè zhǔyì 1 chủ ý Lượng từ dùng cho văn học 两个故事 Liǎng gè gùshì 2 câu chuyện 一个笑话 Yīgè xiàohuà 1 trò đùa Lượng từ dùng cho từ ngữ 一个词 Yī gè cí 1 từ 一个句子 Yī gè jùzi 1 câu Lượng từ của đồng hồ 一块手表 yí kuài shǒubiǎo 1 cái đồng hồ Lượng từ của đôi giày trong tiếng trung 一双鞋 Yī shuāng xié 1 đôi giày Lượng từ của điện thoại 一个手机 Yī gè shǒujī 1 cái điện thoại di động Lượng từ của đĩa 一盘饺子 Yī pán jiǎozi 1 đĩa sủi cảo Lượng từ của giường 一张床 Yī zhāng chuáng 1 cái giường Lượng từ của kính 一副眼镜 yí fù yǎnjìng 1 cặp kính Lượng từ của khách sạn 一家饭店 Yī jiā fàndiàn 1 cái nhà hàng 一家旅馆 Yī jiā lǚguǎn 1 khách sạn Lượng từ hộp 一盒磁带 Yī hé cídài 1 cái hộp casset Lượng từ bút 一支笔 Yī zhī bǐ 1 chiếc bút Lượng từ chai 一瓶啤酒 Yī píng píjiǔ 1 chai bia Lượng từ con 一只猪 Yī zhǐ zhū 1 con lợn Lượng từ bát 一碗面条 Yī wǎn miàntiáo 1 bát mì Lượng từ bộ 一件衣服 Yī jiàn yīfu 1 bộ quần áo Lượng từ của hoa 一朵花 Yī duǒ huā 1 bông hoa Lượng từ của sách 一本书 Yī běn shū 1 quyển sách Lượng từ tiếng Trung dùng cho những thứ thành đôi, thành cặp 只 /Zhǐ/ Nghĩa:cái, con cái tay, cái tai, con gà Dùng để chỉ loài vật 两只小鸟 Liǎng zhī xiǎo niǎo Hai con chim nhỏ 三只老虎 sān zhī lǎohǔ 3 con hổ Dùng cho các đồ vật hoặc bộ phần luôn có 2 cái 两只耳朵 Liǎng zhī ěrduǒ 2 cái tai 一 双鞋 Yī shuāng xié 1 đôi giày Dùng cho dụng cụ, đồ nghề 一只箱子 Yī zhī xiāngzi 1 cái thùng 一只口袋 Yī zhī kǒudài 1 cái túi áo Dùng cho tàu bè 一只小船 Yī zhī xiǎochuán 1 chiếc thuyền nhỏ 一只游艇 Yī zhī yóutǐng 1 cái du thuyền Lượng từ trong tiếng Trung dùng cho vật dài 条 Tiáo Nghĩa cái, con, quả, cây, tút, dòng cái chân, con cá, quả bí, cây thuốc lá, con đường, dòng sống, dòng suối Dùng cho sông ngòi, đường xá 一条大河 Yītiáo dàhé 1 con sông lớn 一条大街 Yītiáo dàjiē 1 con đường lớn Dùng cho các vật có hình dạng dài 一条床单 Yītiáo chuángdān 1 cái giường đơn 两条腿 liǎng tiáo tuǐ 2 cái chân 一条香烟 yītiáo xiāngyān 1 điếu thuốc lá Dùng cho các điều luật, hạng mục 一条妙计 Yītiáo miàojì Một thủ thuật 两条建议 liǎng tiáo jiànyì Hai gợi ý 三条新闻 sāntiáo xīnwén Ba tin tức Dùng cho người 一条好汉 Yītiáo hǎohàn 1 anh hùng 一条人命 yītiáo rénmìng 1 mạng người Lượng từ tiếng Trung dùng cho gia súc, tỏi, …. 头 /Tóu/ Nghĩa:con, đầu, củ con bù, đầu heo, củ tỏi Dùng cho gia súc như bò, cừu 一头牛 Yī tóu niú 1 con bò 两头骡子 liǎngtóu luózi 2 con la Dùng cho tỏi 一头蒜 Yītóu suàn 1 củ tỏi Dùng cho việc liên quan đến người thân 一头亲事 Yītóu qīnshì 1 hôn sự Lượng từ trong tiếng Trung dùng cho những vật mỏng张 /Zhāng/ Nghĩa:tờ, tấm, cái, cây tờ giấy, tấm tranh, cái bàn, cây cung Dùng cho những vật mỏng như giấy, da 一张地图 Yī zhāng dìtú 1 cái bản đồ 两张画 liǎng zhāng huà 2 bức tranh 三张木板 sān zhāng mùbǎn 3 cái bảng Dùng cho những đồ gia dụng có bề mặt phẳng 一张床 Yī zhāng chuáng 1 cái giường 一张桌子 Yī zhāng zhuōzi 1 cái bàn Dùng cho môi, mặt 一张脸 Yī zhāng liǎn 1 khuôn mặt 一张嘴 Yī zhāngzuǐ 1 cái miệng Dùng cho cái cung 一张弓 Yī zhānggōng 1 cây cung Lượng từ của giấy trong tiếng trung 一张纸 Yī zhāng zhǐ 1 tờ giấy Lượng từ tiếng Trung dùng cho những vật có mặt dẹp 面 /Miàn/ Nghĩa:tấm, lá tấm gương, lá cờ VD 一面锣 Yīmiàn luó 1 cái cồng cồng chiêng 一面鼓 Yīmiàn gǔ 1 cái trống 两面旗子 Liǎngmiàn qízi 2 lá cờ Lượng từ trong tiếng Trung những đồ vật có hình dạng dài 道 /Dào/ Nghĩa:con, bức, vệt, đạo, cái lớp, con sống, bức tường, cái cửa, Dùng để chỉ sông ngòi, đường xá hoặc những đồ vật có hình dạng dài giống条 一道沟 Yīdào gōu 1 con mương 一道擦痕 Yīdào cā hén 1 vết cào Dùng cho mệnh lệnh, đề mục 一道命令 Yīdào mìnglìng 1 mệnh lệnh 十道数学题 shí dào shùxué tí 10 câu hỏi toán học Dùng cho tường, cửa 一道围墙 Yīdào wéiqiáng 1 cái hàng rào 两道门 liǎng dàomén 2 cái cánh cửa Dùng cho bữa ăn 一道甜点心 Yīdào tiándiǎn xīn 1 món điểm tâm ngọt 两道菜 liǎng dào cài 2 món ăn Dùng cho số thứ tự 一道手续 Yīdào shǒuxù 1 thủ tục 三道漆 sān dào qī 3 lần sơn Lượng từ tiếng Trung dùng cho những đồ kết hợp thành cụm 份 /Fèn/ Nghĩa phần, bản phần cơm, bản hợp đồng, bản thông báo Dùng cho cá đồ vật kết hợp thành cụm 一份饭 Yī fèn fàn 1 suất cơm 一份礼 yī fèn lǐ 1 món quà Dùng cho báo chí 一份报纸 Yī fèn bàozhǐ 1 tờ báo 一份杂志 yī fèn zázhì 1 tờ tạp chí Dùng chỉ tình cảm 一份情意 Yī fèn qíngyì 1 phần tình ý Lượng từ trong tiếng Trung dùng cho những vật có cán 把 Bǎ Nghĩa nắm, chiếc, cái nắm hoa, nắm gạo, cái dao Dùng cho những đồ vật có cán, tay cầm 一把茶壶 Yī bǎ cháhú 1 ấm trà 一把扇子 yī bǎ shànzi 1 cái quạt Dùng cho những thứ có thể dùng tay vốc được 一把米 Yī bǎ mǐ 1 nắm gạo 一把花儿 yī bǎ huār 1 ít hoa Dùng cho một vài từ trừu tượng 一把年龄 Yī bǎ niánlíng 1 phần tuổi tác 一把好手 yī bǎ hǎoshǒu 1 bàn tay tốt Lượng từ tiếng Trung dùng cho máy móc, xe cộ… 部 /Bù/ Nghĩa:bộ, cỗ bố máy, cỗ xe… Dùng cho sách, tác phẩm nghệ thuật 一部词典 Yī bù cídiǎn 1 bộ từ điển 一部影片 yī bù yǐngpiàn 1 bộ phim Dùng cho máy móc, xe cộ 一部机器 Yī bù jīqì 1 cái máy 两部汽车 liǎng bù qìchē 2 chiếc xe Lượng từ trong tiếng Trung dùng cho quần áo, sự việc… 件 /Jiàn/ Nghĩa sự, chiếc sự việc, chiếc áo Dùng cho quần áo 一件衬衫 Yī jiàn chènshān 1 cái áo sơ mi Dùng cho sự việc, tình huống 一件大事 Yī jiàn dàshì 1 việc đại sự Dùng cho dụng cụ gia đình, hành lý 一件家具 Yī jiàn jiājù 1 món đồ nội thất 两件行李 liǎng jiàn xínglǐ 2 kiện hành lý Lượng từ tiếng Trung dùng cho bức, miếng 幅 /Fú/ Nghĩa bức, miếng bức tranh, miếng vải Dùng cho tranh vẽ 一幅画 Yī fú huà 1 bức họa Dùng cho vải vóc 一副布 Yī fù bù 1 miếng vải 147 Lượng từ trong tiếng Trung thông dụng 1. 把 bă – ghế, dao, ô, bàn chải và các đồ vật có tay cầm 2. 包 bāo – bao thuốc lá, bao đựng các đồ vật 3. 杯 bēi – trà, cà phê, cốc 4. 本 bĕn – sách, tạp chí 5. 部 bù – phim 6. 串 chuàn – các vật thành từng chùm hoặc từng cụm/đàn/bầy như nho, chuối 8. 顶 dĭng – mũ 9. 堵 dǔ – tường 10. 对 duì – các vật thường đi thành từng đôi nhưng kô nhất thiết phải từng đôi 11. 份 fèn – báo, phần, các bản copy 12. 封 fēng – thư văn bản viết 13. 副 fù – kính râm 14. 个 gè – lượng từ chung, người 15. 根 gēn – chuối, các đồ vật dài, mảnh khác 16. 罐 guàn – lon/hộp ví dụ soda hoặc thức ăn, bình, hộp thiếc 17. 户 hù – nhà, hộ gia đình 18. 家 jiā – công ty, tòa nhà, hộ gia đình 19. 架 jià – cầu, máy bay 20. 间 jiān – phòng 21. 件 jiàn – quần áo, hành lý 22. 届 jiè – sự kiện, dùng cho các sự kiện như Olympic, World Cup và các sự kiện diễn ra thường xuyên 23. 斤 jīn – pound tương đương với kg 24. 句 jù – cụm từ, lời nhận xét 25. 卷 juăn – cuộn, vòng, giấy toalet, phim máy ảnh 26. 棵 kē – cây 27. 课 kè – bài khoá, bài học 28. 口 kŏu – thành viên gia đình, hộ gia đình 29. 块 kuài – xà phòng, mảnh đất, huy chương Olympic, các vật khác đi thành từng miếng/khúc/khoanh to, cục/tảng, lượng từ tiền tệ 30. 辆 liàng – xe hơi, xe đạp, phương tiện có bánh xe 31. 轮 lún – vòng các cuộc thảo luận, thể thao 32. 匹 pĭ – -ngựa, súc vải 33. 瓶 píng – chai/lọ 34. 起 qĭ – các vụ án các vụ án hình sự; mẻ/đợt; nhóm/đoàn ví dụ khách thăm quan 35. 群 qún – đám đông, nhóm người, đàn chim, cừu; tổ ong, bầy/đàn động vật 36. 首 shŏu – bài thơ 37. 双 shuāng – đũa, các vật nhất thiết phải đi thành từng đôi 38. 艘 sōu – tàu, thuyền 39. 台 tái – máy tính, tivi, radio, các máy móc khác 40. 套 tào – bộ đồ gỗ, tem 41. 条 tiáo – đường phố, sông, cá, rắn, các vật thể dài, uốn khúc khác 42. 头 tóu – súc vật nuôi trong nhà, đầu súc vật, con la, các động vật to lớn hơn khác 43. 位 wèi – người cách dùng lịch sự 44. 张 zhāng – bản đồ, giường, bàn, các vật thể phẳng, hình chữ nhật khác 45. 只 zhī – động vật, 1 trong 1 đôi của bộ phận cơ thể người tay, chân, tai, hoa tai, nhẫn 46. 枝 zhī – bút chì, thuốc lá, bút, các vật thể dài, mỏng khác 47. 支 zhī – bút chì, thuốc lá, bút, các vật thể dài, mỏng khác 48. 座 zuò – núi, cầu, tòa nhà 49. 串 Chuàn:nải, chùm, chuỗi, xiên nải chuối, chùm nho, chuỗi ngọc, xiên thịt… 50. 丸 Wán:viên viên thuốc 51. 令 Lìng:ram ram giấy 52. 位 Wèi:vị vị khách 53. 俩 Liǎ:cỗ xe, chiếc xe 54. 具 Jù:cỗ, chiếc cỗ quan tài, chiếc đồng hồ để bản 55. 出 Chū:vở kịch 56. 刀 Dāo:thếp thếp giấy 57. 列 Liè:đoàn đoàn tàu 58. 则 Zé:mục mục tin tức, mục bài thi 59. 剂 Jì:thang thang thuốc 60. 副 Fù:đôi, bộ, cái đôi găng tay, bộ mặt, cái kính đeo 61. 包 Bāo:bao, túi bao gạo, túi quần áo… 62. 匹 Pǐ:con, cuộn, cây con người, cuộcn vải 63. 发 Fā:viên, phát viên đạt, phát đạn 64. 口 Kǒu:cái, miệng, khẩu cái dao, miệng giếng 65. 句 Jù:câu câu thở 66. 台 Tái:cỗ, vở cỗ máy, vở kịch 67. 名 Míng:người người học sinh mới 68. 员 Yuán:viên nhân viên 69. 回 Huí:hồi hai lần, hồi thứ 15 70. 团 Tuán:cuộn, gói cuộn len, gói giấy vụn 71. 场 Chǎng:trận, hiệp trận bóng, trận mưa, hiệp bóng… 72. 块 Kuài:cục, mảnh, cục gỗ, cục xà bông, mảnh đất 73. 堂 Táng:buổi buổi học 74. 堆 Duī:đống đống đường, đống người 75. 堵 Dǔ:bức tường 76. 套 Tào:bộ, căn bộ sách, bộ tem, bộ quần áo, căn nhà 77. 宗 Zōng:món, bầu món tiền, bầu tâm sự 78. 家 Jiā:nhà nhà hàng, công ty 79. 对 Duì:đôi đôi vợ chồng, đôi tình nhân 80. 封 Fēng:bức bức thư 81. 尊 Zūn:pho, cỗ pho tượng, cỗ pháo 82. 尾 Wěi:con cá 83. 局 Jú:ván, trận ván cờ 84. 层 Céng:tầng, mối, mức, lớp tầng lầu, mối lo lắng, lớp bụi, …. 85. 幢 Chuáng:tòa toà nhà 86. 床 Chuáng:tấm, cái tấm chăn 87. 座 Zuò:ngọn, toàn, cái ngọn núi, toàn nhà, cây cầu dùng cho những vật to lớn cố định 1 chỗ 88. 房 Fáng:buồng buồng chuối, buồng ngủ0 89. 所 Suǒ:ngôingôi nhà, ngôi trường 90. 扇 Shàn:ô, cánh ô cửa sổ, cánh cửa 91. 打 Dǎ:tá tá khăn mặt 92. 挂 Guà:dây, chuỗi dây pháo, chuỗi cũ hành 93. 挺 Tǐng:cây, khẩu súng liên thanh 94. 捆 Kǔn:bó bó củi, bó rơm 95. 排 Pái:băng, dẫy, hàng băng đạn, dẫy ghế, ha,mf rằng 96. 撮 Cuō:nhúm, nhóm, tốp nhúm muối, tốp bạn, nhóm bạn… 97. 支 Zhī:cánh, đội, bài cánh quân, bài hát 98. 方 Fāng:chiếc chiếc khăn tay, chiếc bia – dùng cho vật có hình vuông 99. 本 Běn:cuốn, quyển, bản cuốn sách, quyển vở…. ví dụ : 一本书, 一本词典。。。 100. 朵 Duo:đóa, đám đóa hoa, đám mấy 101. 杆 Gān:đòn, cây đòn cân, cây súng – dùng cho những vật có thân 102. 束 Shù:bó bó hoa, bó củi 103. 枚 Méi:tấm tấm huân chương 104. 枝 Zhī:cây, cành cây viết, cành hoa, cây súng 105. 架 Jià:cỗ, chiếc cỗ máy, chiếc máy bay 106. 株 Zhū:cây cây táo 107. 根 Gēn:chiếc, cây, thanh, sợi chiếc đũa, cây ống nước, thanh thép, sợi dậy – dùng cho những vật dài, mảnh 108. 桩 Zhuāng:sự sự việc 109. 桶 Tǒng:thùng thùng nước, xô 110. 棵 Kē:cây cây cỏ, cây xoài 111. 段 Duàn:đoạn đoạn đường, đoạn văn 112. 炷 Zhù:cây, que cây hương 113. 片 Piàn:viên, bãi, vùng viên thuốc, bãi đất, vùng biển cả 114. 班 Bān:chuyến xe, máy bay… 115. 瓣 Bàn:nhánh, múi nhánh tỏi, múi cam… 116. 盏 Zhǎn:ngọn đèn 117. 盘 Pán:cỗ, cái cỗ máy, cái cối 118. 眼 Yǎn:cái giếng 119. 种 Zhǒng:loại loại người, loại hình 120. 窝 Wō:ổ ổ gà 121. 笔 Bǐ:món, bức món tiền, bức tranh… 122. 筒 Tǒng:ống ống kem đánh răng 123. 管 Guǎn:ống ống bút, ống hút – những vật có hình ống nhỏ dài 124. 箩 Luó:hộp, chục, túi, sọt hộp bút, chục trái cây, túi đinh ốc, sọt dưa hấu 125. 篇 Piān:bài, thiên, tờ bài văn, thiên tiểu thuyết, tờ giấy 126. 粒 Lì:hạt, viên hạt gạo, viên đạn 127. 纸 Zhǐ:tờ, liên tờ công văn, liên hóa đơn 128. 缕 Lǚ:lọn, luồng lọn tóc, luồng khói 129. 群 Qún:bầy, đàn, đoàn bầy chim, đàn ngựa, đoàn người 130. 股 Gǔ:sợi, con, luồng, tốp sợi dây, con suối, luồng khí nóng, tốp quân địch 131. 行 Xíng:hàng hàng chữ, hàng cây 132. 身 Shēn:bộ quần áo 133. 轮 Lún:vầng vầng trắng 134. 轴 Zhóu:cuộn, cuốn cuộn chỉ, cuốn tranh 135. 通 Tōng:cú, bản hồi cú điện thoại, bản văn thử, hồi trống 136. 重 Zhòng:lớp, đợt lớp núi, đợt khó khắn… 137. 铺 Pù:chiếc chiếc giường 138. 锭 Dìng:thỏi thỏi mực, thỏi sắt 139. 门 Mén:cỗ môn, cỗ phái, môn học 140. 间 Jiān:gian gian buồng ăn 141. 阵 Zhèn:trận, tràng trận gió, tràng vỗ tay 142. 顶 Dǐng:cái mũ, màn 143. 项 Xiàng:hạng mục, điều điều kỉ luật, mục khách hàng 144. 顿 Dùn:bữa, trận bữa cơm, trận đòn 145. 领 Lǐng:chiếc, cái chiếc áo, chiếc chiếu 146. 颗 Kē:hạt, giọt hạt đạu, giọt mồ hôi 147. 首 Shǒu:bài bài ca, bài thở Bài ca về Lượng từ Lượng từ trong tiếng Trung vô cùng đa đạng, theo thống kê của tiếng Hán hiện đại có đến hơn 500 lượng từ. Sau đây chúng ta cùng học một số lượng từ phổ biến qua bài thơ nhé. 量词歌 Liàngcí gē Bài ca lượng từ 一头牛,两匹马 yītóu niú, liǎng pǐ mǎ Một con bò, hai chú ngựa 三条鱼,四只鸭 sāntiáo yú, sì zhī yā ba con cá, bốn con vịt 五本书,六支笔 wǔ běn shū, liù zhī bǐ năm quyển sách, sáu chiếc bút 七棵果树,八朵花 qī kē guǒshù, bā duǒ huā bảy cây ăn quả, tám bông hoa 九架飞机,十辆车。 jiǔ jià fēijī, shí liàng chē. Chín chiếc máy bay, mười chiếc xe 用错量词闹笑话。 Yòng cuò liàngcí chū xiàohuà. Dùng sai lượng từ bị cười chê. → Link tải 168 Lượng từ tiếng Trung file Pdf tại đây Trên đây là những lượng từ trong tiếng Trung thường dùng nhất. Ngoài ra còn nhiều lượng từ khác. Nếu bạn muốn biết thêm, vui lòng để lại comment chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn lượng từ tiếng Trung cần dùng nhé. ⇒ Xem thêm bài Danh từ trong tiếng Trung
Hôm nay mời các bạn cùng trung tâm ngoại ngữ You Can tìm hiểu về Lượng từ trong tiếng Trung nhé; hy vọng sau bài học này chúng ta sẽ không nhầm lẫn về cách dùng của chúng nữa. Bây giờ thì cùng bắt đầu thôi nào! I. Định nghĩa lượng từ trong tiếng Trung là gìII. Phân loại lượng từ1. Danh lượng từ là từ biểu thị đơn vị số lượng của người hoặc vật2. Động lượng là từ dùng để biểu thị số lượng động tác, hành viIII. Đặc điểm ngữ pháp của lượng từ1. Lượng từ không được sử dụng độc lập2. Lượng từ phải được dùng sau số từ hoặc đại từ chỉ thị3. Lượng từ đơn âm tiết có thể lặp lại, mang ý nghĩa là “mỗi”IV. Chức năng ngữ pháp1. Lượng từ luôn đi kèm với số từ hoặc đại từ chỉ thị để tạo thành “cụm từ số lượng”, nó được xem như là một thành phần của câu2. Lượng từ không thể đứng một mình làm thành phần Một vài điều cần phải lưu ý khi sử dụng lượng từ1. Không được lược bỏ lượng từ2. Không được tùy tiện sử dụng lượng từ3. Trước lượng từ không thể thiếu số từ4. Những danh từ mà có tính chất của lượng từ thì ta không cần thêm lượng Khi 月 biểu thị độ dài của thời gian, phía trước không được thiếu lượng từ 个6. Lượng từ không thể sử dụng Lượng từ bất định “些 ”không được đi với số từ8. Lượng từ bất định “ 一点儿 ”không được dùng sau danh Sự nhầm lẫn trong cách sử dụng của lượng từ biểu thị đơn vị thời gian I. Định nghĩa lượng từ trong tiếng Trung là gì – Lượng từ trong tiếng Trung là từ biểu thị đơn vị đo lường. Tìm hiểu về Lượng từ Lượng từ trong tiếng Trung có thể chia thành hai loại 1. Danh lượng từ là từ biểu thị đơn vị số lượng của người hoặc vật Ví dụ 厘米límǐ(xăng – ti – mét ),元yuán(đồng, tệ), 点 diǎn(chút, ít), 个 gè (cái), 对 duì(đôi, cặp) 2. Động lượng là từ dùng để biểu thị số lượng động tác, hành vi Ví dụ 次Cì lần, lượt, 遍 biàn lần, 回 huí hồi, 趟tàng chuyến Đọc thêm Sự khác nhau của “二” và “两” trong tiếng Trung Phân biệt er và liang III. Đặc điểm ngữ pháp của lượng từ 1. Lượng từ không được sử dụng độc lập 2. Lượng từ phải được dùng sau số từ hoặc đại từ chỉ thị Ví dụ 一个 yīgè(1 cái), 这回zhè huí lần này 3. Lượng từ đơn âm tiết có thể lặp lại, mang ý nghĩa là “mỗi” Ví dụ 个个Gè gè Mỗi cái,家家Jiā jiā(Mỗi nhà),次次Cì cì(Mỗi lần) Đọc thêm Tính từ trùng điệp trong tiếng Trung IV. Chức năng ngữ pháp 1. Lượng từ luôn đi kèm với số từ hoặc đại từ chỉ thị để tạo thành “cụm từ số lượng”, nó được xem như là một thành phần của câu Ví dụ 他买了一本书。làm định ngữ Tā mǎile yī běn shū. Anh ấy đã mua một quyển sách. 我看了一遍。làm bổ ngữ Wǒ kànle yībiàn. Tôi đã xem một lần. 我要三个。làm tân ngữ Wǒ yào sān gè. Tôi lấy ba cái. 2. Lượng từ không thể đứng một mình làm thành phần câu. V. Một vài điều cần phải lưu ý khi sử dụng lượng từ 1. Không được lược bỏ lượng từ Ví dụ 我们家又三汽车。O Wǒmen jiā yòu sān qìchē. 我家有三辆汽车。X Wǒjiā yǒusān liàng qìchē. Nhà tôi có ba chiếc xe ô tô. NHẮC NHỞ Trong tiếng Trung, giữa số từ và danh từ bắt buộc phải thêm lượng từ. Lượng từ là một đặc điểm của tiếng Trung, nhất định phải lưu ý điều này. 2. Không được tùy tiện sử dụng lượng từ Ví dụ 这个公园里有许多个美丽的花。(O) Zhège gōngyuán li yǒu xǔduō gè měilì de huā. Trong công viên này có rất nhiều hoa. 这个公园里有许多种美丽的花。X Zhège gōngyuán li yǒu xǔduō zhǒng měilì de huā. Trong công viên này có rất nhiều loài hoa đẹp. NHẮC NHỞ Trong tiếng Trung, sự kết hợp giữa danh từ và lượng từ là cố định, mỗi một danh từ đều có một lượng từ đi kèm, không được tùy tiện sử dụng. Bắt buộc phải nhớ thật kĩ quan hệ tương ứng giữa danh từ và lượng từ. Tuy là lượng từ 个có tần suất sử dụng khá nhiều, nhưng không thể thay thế tất cả lượng từ khác. Ví dụ 一个花 O , 一朵花 X Một đóa hoa 一个纸 O , 一张纸 X Một tờ giấy 一个笔 O , 一支笔 X Một cây bút 一个酒 O , 一瓶酒 X Một bình rượu 一个饭 O , 一顿饭 X Một bữa cơm 3. Trước lượng từ không thể thiếu số từ Ví dụ 我们的宿舍楼有五层,我住在三楼的个房间 里。 O Wǒmen de sùshè lóu yǒuwǔ céng, wǒ zhù zài sān lóu de gè fángjiān lǐ. 我们的宿舍楼有五层,我住在三楼的一个房 间里。 X Wǒmen de sùshè lóu yǒu wǔ céng, wǒ zhù zài sān lóu de yīgè fángjiān lǐ. Tòa nhà kí túc xá của chúng tôi có 5 tầng, tôi sống ở một căn phòng trên tầng 3. NHẮC NHỞ Trong ví dụ được liệt kê ở trên, trước lượng từ 个 thiếu số từ. Ngữ pháp tiếng Trung quy định, khi trong câu xuất hiện lượng từ, trước nó bắt buộc phải có số từ hoặc đại từ chỉ thị 这、那 hoặc đại từ nghi vấn 哪儿. Chỉ có một trường hợp ngoại lệ, khi số từ là “ 一 ” và danh từ đi sau lượng từ là tân ngữ của câu, có thể lược bỏ số từ “ 一 ”. Ví dụ: 我买了辆车。 Wǒ mǎile liàng chē Tôi đã mua chiếc xe. 4. Những danh từ mà có tính chất của lượng từ thì ta không cần thêm lượng từ. Ví dụ 我在上海住了半个年,在北京住了半个年,来 中国已经 一个年了。 O Wǒ zài shànghǎi zhùle bàn gè nián, zài běijīng zhùle bàn gè nián, lái zhōngguó yǐjīng yīgè niánle. 我在上海住了半年,在北京住了半年,来中国 已经一年了。 X Wǒ zài shànghǎi zhùle bànnián, zài běijīng zhùle bànnián, lái zhōngguó yǐjīng yī niánle. Tôi sống ở Thượng Hải nửa năm, sống ở Bắc Kinh nửa năm, đến Trung Quốc một năm rồi. NHẮC NHỞ Trong tiếng Trung có một số từ đơn âm tiết, nếu như phía trước xuất hiện những danh từ có tính chất của lượng từ ví dụ 日、天、国、月、岁、分钟、秒,… Ta gọi chúng là “danh từ có tính chất của một lượng từ”. Khi những từ này xuất hiện trong câu, có thể được sử dụng trực tiếp với số từ hoặc đại từ chỉ thị, không cần thêm lượng từ. Ví dụ 三天 3 ngày, 五国 5 nước, 七月 tháng 7, 六岁(6 tuổi), 八课bā kè bài 8 5. Khi 月 biểu thị độ dài của thời gian, phía trước không được thiếu lượng từ 个 Ví dụ 我已经一月没有接到家里的信了。 O Wǒ yǐjīng yī yuè méiyǒu jiē dào jiālǐ de xìnle. 我已经一个月没有接到家里的信了。 X Wǒ yǐjīng yīgè yuè méiyǒu jiē dào jiālǐ de xìnle. Tôi đã không nhận được thư của gia đình cả tháng nay rồi. NHẮC NHỞ 月trong ví dụ trên không giống với 年 và 天,年và 天 là danh từ có tính chất của lượng từ, nó biểu thị độ dài của thời gian, có thể dùng trực tiếp với số từ, ví dụ 一天 (biểu thị 24 giờ đồng hồ), 一年(biểu thị 12 tháng), nhưng 月không phải là danh từ có tính chất của lượng từ, nó chỉ là danh từ chỉ thời gian, danh từ chỉ thời gian biểu thị vị trí của thời gian. Vì thế khi sử dụng, nếu như dùng trực tiếp với số từ thì nó không biểu thị độ dài của thời gian mà nó chỉ biểu thị tháng mấy của năm. Ví dụ 一月(tháng 1). Chi khi nào thêm lượng từ 个vào giữa số từ và 月 thì khi đó nó mới chỉ độ dài của thời gian. Ví dụ 五个月 150 ngày; 五月(tháng 5) 三个月 90 ngày; 三月(tháng 3) CHÚ Ý Trong khẩu ngữ, nếu thêm hai từ 俩,仨 thì ở giữa có thể lược bỏ lượng từ 个. 6. Lượng từ không thể sử dụng nhiều. Ví dụ 我认识那个位叫太极拳的老师。 O Wǒ rènshi nàgè wèi jiào tàijí quán de lǎoshī. 我认识那位叫太极拳的老师。 X Wǒ rènshí nà wèi jiào tàijí quán de lǎoshī. Tôi biết ông thầy dạy Thái cực quyền đó. NHẮC NHỞ Trong ví dụ trên đây, 个và 位 đều là lượng từ, đều có thể dùng với danh từ chỉ người, nhưng trong tiếng Trung, trước danh từ chỉ có thể có một lượng từ đi kèm. 7. Lượng từ bất định “些 ”không được đi với số từ Ví dụ 这些五个西瓜是谁买的。 O Zhèxiē wǔ gè xīguā shì shéi mǎi de. 这些西瓜十谁买的? X Zhèxiē xīguā shí shéi mǎi de? Mấy trái dưa hấu này ai mua đấy? 这五个西瓜十谁买的? X Zhè wǔ gè xīguā shí shéi mǎi de? 5 trái dưa hấu này là ai mua? NHẮC NHỞ 些 là lượng từ biểu thị số lượng không xác định, vì thế nó không được sử dụng trực tiếp với số từ. Phía trước nó chỉ được đi kèm với số từ 一 hoặc đại từ chỉ thị 这、那. CHÚ Ý Số từ 一đằng trước 些 cũng không biểu thị một con số cụ thể, mà là đi kèm với 些 để biểu thị một số lượng không xác định. 8. Lượng từ bất định “ 一点儿 ”không được dùng sau danh từ. Ví dụ 我渴了,想喝水一点儿。 O Wǒ kěle, xiǎng hē shuǐ yīdiǎnr. 我渴了,想喝一点儿水。 X Wǒ kěle, xiǎng hè yīdiǎnr shuǐ NHẮC NHỞ 一点儿 giống với 一些 , cũng là từ biểu thị số lượng không xác định, khi sử dụng chỉ có thể đặt trước danh từ. Ví dụ 吃东西一点儿 O 吃一点儿东西 X ăn chút gì 看法一点儿 O 一点儿看法 X 1 ít ý kiến 看书一些 O 看一些书 X xem vài quyển sách 报纸一些 O 一些报纸 X một bài tờ báo 9. Sự nhầm lẫn trong cách sử dụng của lượng từ biểu thị đơn vị thời gian Ví dụ 在中国我们每节课五十分,在美国我们每节课一小时十五分。 O Zài zhōngguó wǒmen měi jié kè wǔshí fēn, zài měiguó wǒmen měi jié kè yī xiǎoshí yī xiǎoshí shíwǔ fēn. 在中国我们每节课五十分钟,在美国我们每节课一小时十五分。 X Zài zhōngguó wǒmen měi jié kè wǔshí fēnzhōng, zài měiguó wǒmen měi jié kè yī xiǎoshí shíwǔ fēn. NHẮC NHỞ Lượng từ biểu thị đơn vị thời gian trong tiếng Trung có 小时,分,分钟,秒,刻。 Khi sử dụng lượng từ 分钟 cần chú ý, nếu như trước số từ biểu thị thời gian không có 小时, vậy thì sau số từ nhất định phải dùng 分钟,ví dụ 三十五分钟 35 phút. Nếu như trước số từ biểu thị thời gian có 小时thì sau số từ có thể dùng 分, lược bỏ 钟, ví dụ 两小时十五分 2 tiếng 15 phút. Xem thêm Luyện thi HSK chất lượng Vậy là chúng ta đã cùng sau tìm hiểu xong bài học này hôm nay rồi nhé. Chúc các bạn có một ngày học tập và làm việc thật vui vẻ.
Bài học về ngữ pháp hôm nay mà HSKCampus muốn giới thiệu đến các bạn là cách diễn đạt số ước lượng trong tiếng Trung một con số mang tính ước chừng, không cụ thể, điểm ngữ pháp này trong tiếng Trung còn gọi là diễn đạt số ước lượng trong tiếng TrungBài học này xuất phát từ vấn đề thực tế trong đời sống. Chúng ta hẳn sẽ có đôi lúc không muốn nói rõ chính xác từng li từng tí một vấn đề nào đó liên quan đến số liệu, hoặc ngay cả chính mình còn không biết được con số chính xác là bao nhiêu để trình bày cho người khác họ nghe. Vậy nên, chúng ta sẽ chọn cách diễn đạt số liệu mang tính ước chừng, khái quát, tiệm cận với con số mà mình đưa rất nhiều cách diễn đạt khác nhau về số ước lượng trong tiếng Trung. Tuy là nhiều, nhưng với loạt công thức và câu ví dụ dưới đây, bạn sẽ cảm thấy việc học cách diễn đạt số ước lượng trong tiếng Trung chưa bao giờ đơn giản đến lục bài viếtDùng hai số liên tiếp để diễn đạt số ước lượngDùng từ 几 chỉ số ước lượngThêm chữ 近、约、大约、大概 vào trước số từThêm 左右 vào sau số từThêm 多 để chỉ số lượng đã vượt qua con số muốn nóiThêm chữ 来 biểu thị ý xấp xỉTrường hợp 1 Khi số trong khoảng 1 ~ 10, 来 đặt sau lượng từTrường hợp 2 Khi số lớn hơn 10, 来 đặt trước lượng từBiểu thị số ước lượng với chữ 把Diễn đạt ước chừng thời gian với 前后Diễn đạt sự ước lượng với chữ 两Dùng hai số liên tiếp để diễn đạt số ước lượngChúng ta sẽ dùng hai số liên tiếp nhau để biểu thị số ước lượng. Thường thì số nhỏ sẽ được đặt trước số lớn, giữa chúng sẽ loại bỏ đi con số giống nhau ví dụ 十二十三 ☛ 十二三.Ví dụ两三个月(hai ba tháng)十七八天(mười bảy mười tám ngày)二三十个人(hai ba mươi người)Có duy nhất một trường hợp ngoại lệ là hai số liên tiếp nhau được xếp theo kiểu từ số to đến số nhỏ. Đó chính là “三两(个)”, mang nghĩa “rất ít, không nhiều”.Ví dụ我三两天就回来。Tôi đi ít hôm rồi vềChữ 几, dịch là “mấy”. Dùng để thay thế cho những con số từ 1 ~ thức几 + 十、百、千、万、亿十 + 几好 + 几不 + 几Chữ 几 đặt trước 十、百、千、万、亿 biểu thị số lượng nhiều, mấy chục, mấy trăm, mấy nghìn trở lên,… không xác định được con số cụ dụ几十人(mấy chục người)几百人(mấy trăm người)几千人(mấy nghìn người)几万人(mấy chục nghìn người)几亿人(mấy trăm triệu người)Chữ 几 đặt sau 十 để biểu thị số lượng lớn hơn dụ十几个月(mười mấy tháng)二十几本书(hai mươi mấy quyển sách)Chữ 几 đặt sau chữ 好 nhằm nhấn mạnh số lượng rất dụ疫情期间,他好几天没出门了。(Thời kỳ dịch bệnh, anh ta đã mấy ngày rồi không ra khỏi nhà.Chữ 几 đặt sau chữ 不 nhằm nhấn mạnh số lượng khá dụ手机买回来不几天就坏了。(Điện thoại mới mua được có mấy ngày không được bao nhiêu ngày đã hỏng rồi.)Thêm chữ 近、约、大约、大概 vào trước số từNhững từ như 近、约、大约、大概 ta có thể dịch là “gần, khoảng, tầm, đâu chừng, cỡ,…”.Công thức近 / 约 / 大约 / 大概 + Số từ + Lượng từ + Danh từVí dụ他每月的收入近一万人民币。Thu nhập mỗi tháng của anh ấy gần tệ.行李的重量约5公斤。Hành lý nặng khoảng 5 ký.这架飞机可容纳大约300名乘客。Chiếc máy bay này có sức chứa tầm 300 hành khách.我大概7点吃晚饭。Khoảng 7h tôi mới ăn cơm tối.Thêm 左右 vào sau số từ左右 có thể dịch là “gần, khoảng, tầm, đâu chừng, cỡ,…”.Công thứcSố từ + Lượng từ + Danh từ + 左右Ví dụ我们只是坐着谈了半小时左右。(Tụi tui ngồi tán phét đâu chừng nửa tiếng à.)我做这项工作,嗯,有六年左右了吧。(Tôi làm công việc này cũng cỡ 6 năm ấy.)Thêm 多 để chỉ số lượng đã vượt qua con số muốn nóiVới số chẵn chục, ta có cách trình bày như sauCông thứcSố từ + 多 + Lượng từ + Danh từVí dụCó 15 块, tức là hơn 10 đồng lẻ 5 đồng. Ta nói 十多块Ta có 23 个小时, tức là hơn 20 tiếng lẻ 3 tiếng. Ta nói 二十多个小时Giả sử có 123 个学生 Hơn 100 học sinh lẻ 23 học sinh. Ta nói 一百多个学生 Hơn 120 học sinh lẻ 3 học sinh. Ta nói 一百二十多个学生Với số lẻ số thập phân, 多 được đặt sau lượng từ. Ta có cách trình bày như sauCông thứcSố từ + Lượng từ + 多 + Danh từVí dụCó 块, tức là hơn 12 đồng lẻ đồng. Ta nói 十二块多Chẳng hạn có 个小时 Hơn 22 tiếng, tức là lẻ tiếng. Ta nói 二十二个多小时 Hơn 20 tiếng, tức là lẻ tiếng. Ta nói 二十个多小时Ta có 斤, nghĩa là hơn 3 cân lẻ cân. Ta nói 三斤多Thêm chữ 来 biểu thị ý xấp xỉCách dùng chữ 来 này hơi khó, các bạn đừng vội nhồi nhét kiến thức, hãy đọc chậm, ngẫm đi ngẫm lại nhiều lần để hình thành nên ngữ cảm, từ đó tạo thói quen diễn đạt một cách tự 来 trong trường hợp này có thể dịch là “xấp xỉ, gần, khoảng, tầm, đâu chừng, cỡ,…”Trường hợp 1 Khi số trong khoảng 1 ~ 10, 来 đặt sau lượng từCông thứcSố từ + Lượng từ + 来 + Danh từVí dụ五米来长。(Dài khoảng 5 mét.)两个来星期。(Tầm 2 tuần.)Trường hợp 2 Khi số lớn hơn 10, 来 đặt trước lượng từCông thứcSố từ + 来 + Lượng từ + Danh từVí dụ五十来米长。(Dài xấp xỉ 50 mét.)二十五来个小时。(Đâu chừng 25 tiếng.)Biểu thị số ước lượng với chữ 把Chữ 把 thường chỉ dùng kết hợp với các số từ lớn như 百、千、万 và một vài lượng từ hiếm hoi như 个、块. Chữ 把 lúc nào cũng được đặt trước danh dụ百把人(Khoảng 100 người)个把月(Tầm 1 tháng)块把钱(Có một hai đồng thôi)Diễn đạt ước chừng thời gian với 前后Từ 前后 chỉ đi với các từ chỉ thời gian thôi các bạn nha, chú ý khi sử dụng, kẻo bị nhầm lẫn với các cách diễn đạt số ước lượng khác dụ七点前后。(Tầm 6h30 hoặc 7h30.)春节前后。(Trước và sau tết Nguyên Đán. Tức là tầm 20 mấy tháng chạp hoặc tuần đầu tiên của tháng giêng)20号前后。(Tức là sẽ rơi vào ngày 19, 20 hoặc 21, 22.)Diễn đạt sự ước lượng với chữ 两Chữ 两,tuy có nghĩa là “hai”, nhưng mà chắc “hai” cũng là số nhiều rồi nhỉ, hehe. Đấy là cách nghĩ của người Việt mình thế, người Trung cũng có cách nghĩ y như vậy dụ这两天,她有点儿不舒服。Cô ấy cảm thấy không khỏe mấy ngày nay.上课时间都过了,才来了这么两个人。Đã đến giờ vào học rồi mà có mỗi ngần ấy người đến lớp.Tính sơ sơ chúng ta có tận 8-9 cách diễn đạt số ước lượng trong tiếng Trung lận đó, cũng nhiều phết. Các bạn không cần phải học một lèo hết cả bài này trong một buổi đâu, cứ chia buổi ra học cho đỡ rối. À, với bạn nào còn chưa biết lượng từ là gì thì có thể tham khảo bài lượng từ trong tiếng Trung trong chuyên mục ngữ pháp tiếng Trung nha !Chúc các bạn học thật tốt tiếng Bông ~~
Tính từ trong tiếng Trung là ngữ pháp quan trọng mà bất cứ người học nào cũng nên nắm chắc. Tính từ vẫn luôn được xem là dễ dàng sử dụng để biểu thị trạng thái, tính chất khi giao tiếp, miêu tả… Tuy nhiên nó cũng khá phức tạp và có nhiều vấn đề cần lưu ý. Vì vậy hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu toàn bộ kiến thức về loại từ này. Xem thêm Khóa học tiếng Trung online cùng lộ trình bài bản và giáo trình chất lượng. Nội dung chính 1. Tính từ trong tiếng Trung là gì? 2. Các loại tính từ trong tiếng Trung 3. Đặc trưng chức năng ngữ pháp của tính từ tiếng Trung 4. Các tính từ tiếng Trung thông dụng Đặc điểm ngữ pháp tính từ trong tiếng Trung Tính từ tiếng Trung là 形容词 / Xíngróngcí / hay còn gọi là hình dung từ trong ngữ pháp tiếng Trung. 表示人、事物的形状、性质或者动作、行为等的状态的词叫形容词。形容词的否定式是在形容词前用否定副词”不”. Từ để biểu thị tính chất, trạng thái của người hoặc sự vật hay trạng thái của động tác hành vi thì được gọi là hình dung từ tính từ. Tính từ khi phủ định thường sẽ xuất hiện phó từ phủ định “不” đằng trước tính từ đó. 2 Công thức quy tắc phổ biến bạn nên tuân theo để đúng cấu trúc câu Chủ ngữ + 很 / hěn / + Tính từ. Tính từ + 的 / de / + Danh từ. CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT 2. Các loại tính từ trong tiếng Trung Các loại tính từ tiếng Trung TÌM HIỂU NGAY Cách học tiếng Trung. Biểu thị trạng thái của người hoặc sự vật 表示人或事物的形状的 / Biǎoshì rén huò shìwù de xíngzhuàng de / Chữ Hán Phiên âm Ý nghĩa 大 / dà / Lớn 小 / xiǎo / Nhỏ 高 / gāo / Cao 矮 / ǎi / Thấp, lùn 红 / hóng / Màu đỏ 绿 / lǜ / Màu xanh lá 齐 / qí / Tề 美丽 / měilì / Xinh đẹp 长 / cháng / Dài 短 / duǎn / Ngắn XEM NGAY Học tiếng Trung sơ cấp. Biểu thị tính chất của người hoặc sự vật 表示人或事物的性质的 / Biǎoshì rén huò shìwù dì xìngzhì de / Chữ Hán Phiên âm Ý nghĩa 好 / hǎo / Tốt 坏 / huài / Xấu 冷 / lěng / Lạnh 热 / rè / Nóng 对 / duì / Đúng 错 /cuò / Sai 正确 / zhèngquè / Đúng đắn 伟大 / wěidà / Tuyệt vời 优秀 / yōuxiù / Xuất xắc 严重 / yánzhòng / Nghiêm trọng Biểu thị trạng thái của động tác, hành vi 表示动作或行为等的状态的. / Biǎoshì dòngzuò huò xíngwéi děng de zhuàngtài de / Chữ Hán Phiên âm Ý nghĩa 快 / kuài / Nhanh 慢 / màn / Chậm 紧张 / jǐnzhāng / Lo lắng 流利 / liúlì / Trôi chảy, lưu loát 认真 / rènzhēn / Chăm chú 熟练 / shúliàn / Khéo léo, lành nghề 残酷 / cánkù / Hung ác, tàn nhẫn 3. Đặc trưng chức năng ngữ pháp của tính từ tiếng Trung Hình thức lặp lại của tính từ Hình thức lặp lại của tính từ đơn âm tiết Nếu tính từ có một âm tiết thì sẽ lặp lại theo công thức A => AA hoặc AA 的, AA儿 Ví dụ 早早 / zǎozǎo / Sớm sớm 绿绿的 / lǜlǜ de / Xanh xanh 好好儿 / hǎohāor / Tốt lành 慢慢儿 / mànmanr / Chầm chậm 大大的 / dàdà de / To Hình thức lặp lại của tính từ song âm tiết tiếng Trung Nếu tính từ hai âm tiết thì sẽ lặp lại theo công thức AB => AABB hoặc AABB 的, 儿. Ví dụ 清清楚楚 / qīngqīngchǔchǔ / Rõ ràng 痛痛快快 / tòngtòngkuàikuài / Vui vẻ, thoải mái 漂漂亮亮 / piàopiàoliangliàng / Xinh đẹp 整整齐齐 / zhěngzhěngqíqí / Ngăn nắp 老老实实 / lǎolǎoshíshí / Trung thành, trung thực Chú ý Một vài tính từ hai âm tiết có nghĩa xấu thì có hình thức lặp lại a 里 ab. Ví dụ 马里马虎 / mǎlǐ mǎhu / Qua loa, đại khái 糊里糊涂 / húlǐ hútu / Mơ hồ, không rõ 小里小气 / xiǎolǐ xiǎoqì / Keo kiệt, nhỏ mọn 傻里傻气 / shǎlǐ shǎqì / Ngốc nghếch Tính từ đơn âm tiết và song âm tiết lặp lại trong tiếng Trung Làm định ngữ 定语 / Dìngyǔ / 形容词最主要的用途是修饰中心语。 Chức năng chủ yếu của tính từ là bổ sung cho trung tâm ngữ. VD 红裙子 / Hóng qúnzi / Cái váy đỏ 绿帽子 / Lǜmàozi / Cái mũ xanh lá 宽广的原野 / Kuānguǎng de yuányě / Thảo nguyên rộng lớn 明媚的阳光 / Míngmèi de yángguāng / Ánh dương sáng ngời Làm vị ngữ 谓语 / Wèiyǔ / VD 时间紧迫。 / Shíjiān jǐnpò / Thời gian đang rất gấp. 她很漂亮。 / Tā hěn piàoliang / Cô ấy rất đẹp. 茉莉花很香。 / Mòlìhuā hěn xiāng / Hoa nhài rất thơm. 他很高。 / Tā hěn gāo / Anh ta rất cao. Làm trạng ngữ 状语 / Zhuàngyǔ / VD 形容词的一个重要用途是在动词前作状语。 Một trong những chức năng quan trọng của tính từ là làm trạng ngữ đứng trước động từ. 快走。 / Kuàizǒu / Chạy nhanh lên! 他多喝了点儿。 / Tā duō hēle diǎn er / Anh ta uống quá chén rồi. 你应该正确地对待批评。 / Nǐ yīnggāi zhèngquè dì duìdài pīpíng / Anh nên phê bình 1 cách đúng đắn với anh ấy. 同学们认真地听讲。 / Tóngxuémen rènzhēn dì tīngjiǎng / Các học sinh chăm chú nghe giảng. Làm bổ ngữ 补语 / Bǔyǔ / 形容词常作谓语动词的补语。 Tính từ thường được làm bổ ngữ cho động từ trong vị ngữ. Ví dụ 先在纸上画图形,再选好树叶。 / Xiān zài zhǐ shàng huà túxíng, zài xuǎn hǎo shùyè / Trước tiên phải phác thảo trên giấy trước rồi mới chọn lá cây. 把你自己的衣服洗干净。 / Bǎ nǐ zìjǐ de yīfú xǐ gānjìng / Hãy giặt sạch đống quần áo của con. 雨水打湿了她的头发。 / Yǔshuǐ dǎ shīle tā de tóufǎ / Mưa làm ướt hết tóc cô ấy. 风吹干了衣服。 / Fēng chuī gànle yīfú / Gió thổi làm khô quần áo. Làm chủ ngữ 主语 / Zhǔyǔ / Ví dụ 谦虚是中国传统的美德。 / Qiānxū shì zhōngguó chuántǒng dì měidé / Khiêm tốn là 1 đức tính truyền thống tốt đẹp của Trung Quốc. 骄傲使人落后。 / Jiāo’ào shǐ rén luòhòu / Kiêu ngạo khiến cho con người lạc hậu. Làm tân ngữ 宾语 / Bīnyǔ / Ví dụ 女孩子爱漂亮。 / Nǚ háizi ài piàoliang / Con gái thường thích đẹp đẽ. 他喜欢安静。 / Tā xǐhuān ānjìng / Anh ta thích yên tĩnh. Vai trò của tính từ tiếng Trung 4. Các tính từ tiếng Trung thông dụng Tính từ đơn âm tiết trong tiếng Trung 丑 / Chǒu / Xấu xí 帅 / Shuài / Đẹp trai 大 / Dà / To 深 / Shēn / Sâu 长 / Zhǎng / Dài 窄 / Zhǎi / Hẹp 短 / Duǎn / Ngắn 小 / Xiǎo / Nhỏ 高 / Gāo / Cao 厚 / Hòu / Dày 薄 / Báo / Mỏng 宽 / Kuān / Rộng 苦 / Kǔ / Đắng 淡 / Dàn / Tươi 咸 / Xián / Mặn 酸 / Suān / Chua 辣 / Là / Cay 甜 / Tián / Ngọt 坏 / Huài / Xấu 干 / Gàn / Khô 快 / Kuài / Nhanh 满 / Mǎn / Đầy đủ 好 / Hǎo / Tốt 硬 / Yìng / Cứng 重 / Zhòng / Nặng 轻 / Qīng / Nhẹ, thanh 新 / Xīn / Mới 老 / Lǎo / Cũ, già 软 / Ruǎn / Mềm 弱 / Ruò / Yếu Tính từ song âm tiết tiếng Trung 漂亮 / Piàoliang / Xinh đẹp 黑色 / Hēisè / Màu đen 蓝色 / Lán sè / Màu xanh dương 棕色 / Zōngsè / Màu nâu 灰色 / Huīsè / Màu xám 绿色 / Lǜsè / Màu xanh lá, xanh lục 橙色 / Chéngsè / Màu da cam 紫色 / Zǐsè / Màu tím 红色 / Hóngsè / Màu đỏ 白色 / Báisè / Màu trắng 黄色 / Huángsè / Màu vàng 直的,直线的 / Zhí de, zhíxiàn de / Ngay thẳng 方形的 / Fāngxíng de / Vuông 三角形的 / Sānjiǎoxíng de / Tam giác 干净 / Gānjìng / Sạch 黑暗 / Hēi’àn / Bóng tối 困难 / Kùnnán / Khó khăn 肮脏 / Āng zāng / Dơ bẩn 容易 / Róngyì / Dễ dàng 空的 / Kōng de / Trống trải 昂贵 / Ángguì / Đắt tiền 国外 / Guówài / Nước ngoài 当地 / Dāngdì / Địa phương 潮湿 / Cháoshī / Ẩm ướt 错误 / Cuòwù / Nhầm lẫn, sai lầm 年轻 / Niánqīng / Trẻ 很少 / Hěn shǎo / Rất ít 许多 / Xǔduō / Nhiều 部分 / Bùfèn / Một phần 一些 / Yīxiē / Ít 几个 / Jǐ gè / Một vài 整个 / Zhěnggè / Toàn bộ 强大 / Qiángdà / Quyền lực 安静 / Ānjìng / Yên tĩnh 正确 / Zhèngquè / Chính xác 缓慢 / Huǎnmàn / Chậm 嘈杂 / Cáozá / Ồn ào Trên đây là kiến thức tổng hợp liên quan đến tính từ trong tiếng Trung căn bản và quan trọng nhất cần phải nhớ. Hy vọng bài viết này giúp bạn đặc biệt là người mới bắt đầu có thể nắm chắc cấu trúc ngữ pháp hơn. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong quá trình học tiếng Trung của mình, hãy tham khảo ngay giải pháp học tiếng Trung online – trực tuyến và các khóa học khác của trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt nhé! Chúc bạn có một ngày tốt lành. Tôi tên là Đỗ Trần Mai Trâm sinh viên tại trường Đại Việt Sài Gòn, khoa Ngoại Ngữ chuyên ngành tiếng Trung Quốc. Với kiến thức tôi học được và sự nhiệt huyết sáng tạo, tôi hy vọng có thể mang lại giá trị cao nhất cho mọi người. “Còn trẻ mà, bất cứ việc gì cũng đều theo đuổi rất mạnh mẽ. Hình như phải vậy mới không uổng công sống”.
cách dùng lượng từ trong tiếng trung