Cän cú Quyêt dinh sô 1049/QÐ-UBND ngày 03 tháng 4 näm 2020 cùa Uy ban nhân dân huyên Tinh Biên vê giao sô lucng nguði làm viêc và hqp dông lao dêng theo Nghi dinh 68/2000/NÐ-CP, Nghi dinh 161/2018/NÐ-CP dôi vói các dcn vi sv nghiêp giáo duc näm 2020; Quyêt dinh sé 4053/QÐ-UBND ngày 13
dê 2, pho cap giáo dvc Mam non cho trè 5 tuôi, pho cap giáo duc Tieu hQC múc dê 3 và phô cap giáo duc Trung hQC cc sð múc dê 2; 100% xã, phuùng det "Cêng dong hQC tap" câp xã. - Duy trì và nâng cao 100% Tram y te xã, phuùng dat tiêu chí Quôc gia vê y tê xã. Nâng cao chi sô bác sÿ lên 8-9 bác sÿ/ven dân.
22/8/2018 cia Bê trvång Bê GDÐT ban hành quy dinh chuân nghê nghiêp giáo viên các ca sð giáo duc phô thông (Thông tv 20/2018/TT-BGDÐT); Cãn Thông tv 29/2021/TT-BGDÐT ngày 20/10/2021 và Ðào tqo vê quy dinh ngwng hiêu Ivc quy dinh vê chuân trình dê dào tqo cia nhà giáo tqi mêt sô Thông tv do Bê trwång Bê
20/2015/TTLT-BGDÐT-BNV ngày 14/09/2015 quy dinh ma só, tiêu chuán chúc dmh nghè nghiêp giáo viên màm non; sé 21/2015/TFLT-BGDÐT-BNV ngày 16/9/2015 quy dinh sô, tiêu chuan chúc danh nghê nghiÇp giáo viên tiéu hQC công lap; so 22/2015/TTLT-BGDÐT-BNV ngày 16/09/2015 quy dinh rnã só, tiêu chuân chúc danh
Ve viêc tuyen dvng giáo viên mam non huyên Giao Thüy näm 2021 UBND huyên Giao Thúy thông báo vê viêc tuyên dung giáo viên mâm non huyên Giao Thúy näm 2021, thê nhu sau: 1. ÐIÈU ÐÄNG KÝ DV TUYÉN danh nghê quy dinh Thông 01/2021/TT-BGDÐT ngày 02/02/2021 cùa Bê Giáo và Ðào tQ0). VI. PHí DV TUYÉN
cash. Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa ra Quyết định ban hành Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non. Theo Quy định này, chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non gồm ba lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng s¬ phạm. Mỗi lĩnh vực gồm có 5 yêu cầu cụ thể dưới đây. Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22-1- 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chøc trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước; Căn cứ nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Theo đề nghị của vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Điều 3. Các Ông Bà Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. BỘ TRƯỞNG đã ký Nguyễn Thiện Nhân QUY ĐỊNH Về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non Ban hành kèm theo Quyết định số 02 /2008/QĐ-BGDĐT ngày 22-1- 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Văn bản này quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non bao gồm các yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; tiêu chuẩn xếp loại, quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non. 2. Quy định này áp dụng đối với giáo viên mầm non tại các cơ sở giáo dục mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân. Điều 2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non là hệ thống các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức; kỹ năng sư phạm mà giáo viên mầm non cần phải đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu giáo dục mầm non. Điều 3. Mục đích ban hành Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non 1. Là cơ sở để xây dựng, đổi mới mục tiêu, nội dung đào tạo, bồi dưỡng giáo viên mầm non ở các cơ sở đào tạo giáo viên mầm non. 2. Giúp giáo viên mầm non tự đánh giá năng lực nghề nghiệp, trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ. 3. Làm cơ sở để đánh giá giáo viên mầm non hằng năm theo Quy chế đánh giá xếp loại giáo viên mầm non và giáo viên phổ thông công lập ban hành kèm theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BNV ngày 21 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, phục vụ công tác quản lý, bồi dưỡng và quy hoạch đội ngũ giáo viên mầm non. 4. Làm cơ sở để đề xuất chế độ, chính sách đối với giáo viên mầm non được đánh giá tốt về năng lực nghề nghiệp. Điều 4. Lĩnh vực, yêu cầu, tiêu chí của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non 1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non sau đây gọi tắt là Chuẩn gồm 3 lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng s¬ phạm. Mỗi lĩnh vực gồm có 5 yêu cầu. 2. Yêu cầu của Chuẩn là nội dung cơ bản, Æc trưng thuộc mỗi lĩnh vực của Chuẩn đòi hỏi người giáo viên phải đạt được để đáp ứng mục tiêu của giáo dục mầm non ở từng giai đoạn. Mỗi yêu cầu gồm có 4 tiêu chí được quy định cụ thể tại các Điều 5, 6, 7 của văn bản này. chí của Chuẩn là nội dung cụ thể thuộc mỗi yêu cầu của Chuẩn, thể hiện một khía cạnh về năng lực nghề nghiệp giáo viên mầm non. Chương II CÁC YÊU CẦU CỦA CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON Điều 5. Các yêu cầu thuộc lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống 1. Nhận thức tư tưởng chính trị, thực hiện trách nhiệm của một công dân, một nhà giáo đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Bao gồm các tiêu chí sau a. Tham gia học tập, nghiên cứu các Nghị quyết của Đảng, chủ trương chính sách của Nhà nước; b. Yêu nghề, tận tụy với nghề, sẵn sàng khắc phục khó khăn hoàn thành nhiệm vụ; c. Giáo dục trẻ yêu thương, lễ phép với ông bà, cha mẹ, người lớn tuổi, thân thiện với bạn bè và biết yêu quê hương; d. Tham gia các hoạt động xây dựng bảo vệ quê hương đất nước góp phần phát triển đời sống kinh tế, văn hoá, cộng đồng. 2. Chấp hành pháp luật, chính sách của Nhà nước. Bao gồm các tiêu chí sau a. Chấp hành các quy định của pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước; b. Thực hiện các quy định của địa phương; c. Giáo dục trẻ thực hiện các quy định ở trường, lớp, nơi công cộng; d. Vận động gia đình và mọi người xung quanh chấp hành các chủ trương chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương. 3. Chấp hành các quy định của ngành, quy định của trường, kỷ luật lao động. Gồm các tiêu chí sau a. Chấp hành quy định của ngành, quy định của nhà trường; b. Tham gia đóng góp xây dựng và thực hiện nội quy hoạt động của nhà trường; c. Thực hiện các nhiệm vụ được phân công; d. Chấp hành kỷ luật lao động, chịu trách nhiệm về chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ở nhóm lớp được phân công. 4. Có đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo; có ý thức phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp. Bao gồm các tiêu chí sau a. Sống trung thực, lành mạnh, giản dị, gương mẫu, được đồng nghiệp, ng¬êi dân tín nhiệm và trẻ yêu quý; b. Tự học, phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, khoẻ mạnh và thường xuyên rèn luyện sức khoẻ; c. Không có biểu hiện tiêu cực trong cuộc sống, trong chăm sóc, giáo dục trẻ; d. Không vi phạm các quy định về các hành vi nhà giáo không được làm. 5. Trung thực trong công tác, đoàn kết trong quan hệ với đồng nghiệp; tận tình phục vụ nhân dân và trẻ. Bao gồm các tiêu chí sau a. Trung thực trong báo cáo kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ và trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được phân công; b. Đoàn kết với mọi thành viên trong trường; có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ; c. Có thái độ đúng mực và đáp ứng nguyện vọng chính đáng của cha mẹ trẻ em; d. Chăm sóc, giáo dục trẻ bằng tình thương yêu, sự công bằng và trách nhiệm của một nhà giáo. Điều 6. Các yêu cầu thuộc lĩnh vực kiến thức 1. Kiến thức cơ bản về giáo dục mầm non. Bao gồm các tiêu chí sau a. Hiểu biết cơ bản về đặc điểm tâm lý, sinh lý trẻ lứa tuổi mầm non; b. Có kiến thức về giáo dục mầm non bao gồm giáo dục hoà nhập trẻ tàn tật, khuyết tật; c. Hiểu biết mục tiêu, nội dung chương trình giáo dục mầm non; d. Có kiến thức về đánh giá sự phát triển của trẻ. 2. Kiến thức về chăm sóc sức khoẻ trẻ lứa tuổi mầm non. Bao gồm các tiêu chí sau a. Hiểu biết về an toàn, phòng tránh và xử lý ban đầu các tai nạn thường gặp ở trẻ; b. Có kiến thức về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ; c. Hiểu biết về dinh dưỡng, an toàn thực phẩm và giáo dục dinh dưỡng cho trẻ; d. Có kiến thức về một số bệnh thường gặp ở trẻ, cách phòng bệnh và xử lý ban đầu. 3. Kiến thức cơ sở chuyên ngành. Bao gồm các tiêu chí sau a. Kiến thức về phát triển thể chất; b. Kiến thức về hoạt động vui chơi; c. Kiến thức về tạo hình, âm nhạc và văn học; d. Có kiến thức môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và phát triển ngôn ngữ. 4. Kiến thức về phương pháp giáo dục trẻ lứa tuổi mầm non. Bao gồm các tiêu chí sau a. Có kiến thức về phương pháp phát triển thể chất cho trẻ; b. Có kiến thức về phương pháp phát triển tình cảm – xã hội và thẩm mỹ cho trẻ; c. Có kiến thức về phương pháp tổ chức hoạt động chơi cho trẻ; d. Có kiến thức về phương pháp phát triển nhận thức và ngôn ngữ của trẻ. 5. Kiến thức phổ thông về chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội liên quan đến giáo dục mầm non. Bao gồm các tiêu chí sau a. Có hiểu biết về chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội và giáo dục của địa phương nơi giáo viên công tác; b. Có kiến thức về giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục an toàn giao thông, phòng chống một số tệ nạn xã hội; c. Có kiến thức về sử dụng một số phương tiện nghe nhìn trong giáo dục. d. Có kiến thức về sử dụng một số phương tiện nghe nhìn trong giáo dục. Điều 7. Các yêu cầu thuộc lĩnh vực kỹ năng sư phạm 1. Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ. Bao gồm các tiêu chí sau a. Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ theo năm học thể hiện mục tiêu và nội dung chăm sóc, giáo dục trẻ của lớp mình phụ trách; b. Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ theo tháng, tuần; c. Lập kế hoạch hoạt động một ngày theo hướng tích hợp, ph¸t huy tính tích cực của trẻ; d. Lập kế hoạch phối hợp với cha mẹ của trẻ để thực hiện mục tiêu chăm sóc, giáo dục trẻ. 2. Kỹ năng tổ chức thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khoẻ cho trẻ. Bao gồm các tiêu chí sau a. Biết tổ chức môi trường nhóm, lớp đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ; b. Biết tổ chức giấc ngủ, bữa ăn đảm bảo vệ sinh, an toàn cho trẻ; c. Biết hướng dẫn trẻ rèn luyện một số kỹ năng tự phục vụ; d. Biết phòng tránh và xử trí ban đầu một số bệnh, tai nạn thường gặp đối với trẻ. 3. Kỹ năng tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ. Bao gồm các tiêu chí sau a. Biết tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ theo hướng tích hợp, phát huy tính tích cực, sáng tạo của trẻ; b. Biết tổ chức môi trường giáo dục phù hợp với điều kiện của nhóm, lớp; c. Biết sö dụng hiệu quả đồ dùng, đồ chơi kể cả đồ dùng, đồ chơi tự làm và các nguyên vật liệu vào việc tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ; d. Biết quan sát, đánh giá trẻ và có phương pháp chăm sóc, giáo dục trẻ phù hợp. 4. Kỹ năng quản lý lớp học. Bao gồm các tiêu chí sau a. Đảm bảo an toàn cho trẻ; b. Xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý nhóm, lớp gắn với kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; c. Quản lý và sử dụng có hiệu quả hồ sơ, sổ sách cá nhân, nhóm, lớp; d. Sắp xếp, bảo quản đồ dùng, đồ chơi, sản phẩm của trẻ phù hợp với mục đích chăm sóc, giáo dục. 5. Kỹ năng giao tiếp, ứng xử với trẻ, đồng nghiệp, phụ huynh và cộng đồng. Bao gồm các tiêu chí sau a. Có kỹ năng giao tiếp, ứng xử với trẻ một cách gần gũi, tình cảm; b. Có kỹ năng giao tiếp, ứng xử với đồng nghiệp một cách chân tình, cởi mở, thẳng thắn; c. Gần gũi, tôn trọng và hợp tác trong giao tiếp, ứng xử với cha mẹ trẻ; d. Giao tiếp, ứng xử với cộng đồng trên tinh thần hợp tác, chia sẻ. Chương III TIÊU CHUẨN XẾP LOẠI, QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI GIÁO VIÊN MẦM NON Điều 8. Tiêu chuẩn xếp loại các tiêu chí, yêu cầu, lĩnh vực của Chuẩn chuẩn xếp loại các tiêu chí của Chuẩn a. Điểm tối đa là 10; b. Mức độ Tốt 9 -10; Khá 7 – 8; Trung bình 5 – 6; Kém dưới 5. 2. Tiêu chuẩn xếp loại các yêu cầu của ChuÈn a. Điểm tối đa là 40; b. Mức độ Tốt 36 – 40; Khá 28 – 35; Trung bình 20 – 27; Kém dưới 20. 3. Tiêu chuẩn xếp loại các lĩnh vực của Chuẩn. a. Điểm tối đa là 200; b. Mức độ Tốt 180 – 200; Khá 140 – 179; Trung bình 100 – 139; Kém dưới 100. Điều 9. Tiêu chuẩn xếp loại chung cuối năm học 1. Loại Xuất sắc là những giáo viên đạt loại tốt ở lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng sư phạm; 2. Loại Khá là những giáo viên đạt từ loại khá trở lên ở lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng sư phạm; 3. Loại Trung bình là những giáo viên đạt từ loại trung bình trở lên ở lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng sư phạm, trong đó không có lĩnh vực nào xếp dưới loại trung bình; 4. Loại Kém là những giáo viên có một lĩnh vực xếp loại kém hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau a. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể người khác, an toàn tính mạng của trẻ; b. Xuyên tạc nội dung giáo dục; c. Ép buộc trẻ học thêm để thu tiền; d. Nghiện ma tuý hoặc tham gia đánh bạc và các tệ nạn xã hội khác; e. Vắng mặt không có lý do chính đáng trên 60% tổng số thời lượng học tập bồi dưỡng chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ hoặc trên 60% các cuộc sinh hoạt chuyên môn định kỳ. Điều 10. Quy trình đánh giá xếp loại 1. Định kỳ vào cuối năm học, hiệu trưởng nhà trường tiến hành tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non. Cụ thể như sau a. Căn cứ vào nội dung từng tiêu chí, yêu cầu của Chuẩn, giáo viên tự đánh giá, xếp loại theo các tiêu chuẩn quy định tại Điều 8, Điều 9 của văn bản này; b. Tổ chuyên môn và đồng nghiệp tham gia nhận xét, góp ý kiến và ghi kết quả đánh giá vào bản đánh giá, xếp loại của giáo viên. c. Hiệu trưởng thực hiện đánh giá, xếp loại – Xem xét kết quả tự đánh giá, xếp loại của giáo viên và những ý kiến đóng góp của tổ chuyên môn; khi cần thiết có thể tham khảo thông tin phản hồi từ đồng nghiệp, phụ huynh và cộng đồng; – Thông qua tập thể Lãnh đạo nhà trường, đại diện Chi bộ, Công đoàn, Chi đoàn, các tổ trưởng hoặc khối trưởng chuyên môn để đánh giá, xếp loại; – Trường hợp cần thiết có thể trao đổi với giáo viên trước khi quyết định đánh giá, xếp loại để phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh thực tế của giáo viên; – Ghi nhận xét, kết quả đánh giá, xếp loại từng lĩnh vực và kết quả đánh giá, xếp loại chung vào bản đánh giá, xếp loại của từng giáo viên; – Công khai kết quả đánh giá giáo viên trước tập thể nhà trường. d. Trong trường hợp chưa đồng ý với kết luận của hiệu trưởng, giáo viên có quyền khiếu nại với Hội đồng trường. Nếu vẫn chưa có sự thống nhất, giáo viên có quyÒn khiếu nại để cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định. 2. Trong trường hợp giáo viên được đánh giá gần sát víi mức độ tốt, khá hoặc trung bình, việc xem xét nâng mức hay giữ nguyên dựa trên sự phấn đấu của mỗi giáo viên, hiệu trưởng nhà trường quyết định những trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm về quyết định đó. Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 11. Trách nhiệm cña sở giáo dục và đào tạo 1. Giám đốc sở giáo dục và đào tạo căn cứ vào Quy định này chỉ đạo tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non hằng năm ở địa phương và báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2. Căn cứ kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non, tham mưu với chính quyền địa phương xây dựng quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng có hiệu quả đội ngũ giáo viên mầm non của địa phương. Điều 12. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo 1. Trưởng phòng giáo dục và đào tạo căn cứ vào Quy định này chỉ đạo tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non hàng năm ở địa phương và báo cáo kết quả thực hiện về sở giáo dục và đào tạo. 2. Căn cứ kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên, tham mưu với uỷ ban nhân dân quận, huyện xây dựng quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng có hiệu quả đội ngũ giáo viên mầm non của địa phương; đề xuất chế độ, chính sách đối với giáo viên mầm non được đánh giá tốt về năng lực nghề nghiệp. Điều 13. Trách nhiệm của hiệu trưởng nhà trường 1. Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm hướng dẫn giáo viên mầm non, tự đánh giá và tổ chức đánh giá, xếp loại từng giáo viên theo quy định của văn bản này và báo cáo kết quả thực hiện về phòng giáo dục và đào tạo. 2. Căn cứ kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non, tham mưu với phòng giáo dục và đµo tạo, chính quyền địa phương để có các biện pháp quản lý, bồi dưỡng, nâng cao năng lực nghề nghiệp đội ngũ giáo viên mầm non của trường. BỘ TRƯỞNG Nguyễn Thiện Nhân Tiêu chuẩn xếp loại các tiêu chí, yêu cầu, lĩnh vực của chuẩn xếp loại các tiêu chí của Chuẩna. Điểm tối đa là 10;b. Mức độ Tốt 9 -10; Khá 7 – 8; Trung bình 5 – 6; Kém dưới 5.2. Tiêu chuẩn xếp loại các yêu cầu của ChuÈna. Điểm tối đa là 40;b. Mức độ Tốt 36 – 40; Khá 28 – 35; Trung bình 20 – 27; Kém dưới 20.3. Tiêu chuẩn xếp loại các lĩnh vực của Điểm tối đa là 200;b. Mức độ Tốt 180 – 200; Khá 140 – 179; Trung bình 100 – 139; Kém dưới 100.Tiêu chuẩn xếp loại chung cuối năm học1. Loại Xuất sắc là những giáo viên đạt loại tốt ở lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng sư phạm;2. Loại Khá là những giáo viên đạt từ loại khá trở lên ở lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng sư phạm;3. Loại Trung bình là những giáo viên đạt từ loại trung bình trở lên ở lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng sư phạm, trong đó không có lĩnh vực nào xếp dưới loại trung bình;4. Loại Kém là những giáo viên có một lĩnh vực xếp loại kém hoặc vi phạm một trong các trường hợp saua. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể người khác, an toàn tính mạng của trẻ;b. Xuyên tạc nội dung giáo dục;c. Ép buộc trẻ học thêm để thu tiền;d. Nghiện ma tuý hoặc tham gia đánh bạc và các tệ nạn xã hội khác;e. Vắng mặt không có lý do chính đáng trên 60% tổng số thời lượng học tập bồi dưỡng chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ hoặc trên 60% các cuộc sinh hoạt chuyên môn định trình đánh giá xếp loại1. Định kỳ vào cuối năm học, hiệu trưởng nhà trường tiến hành tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non. Cụ thể như saua. Căn cứ vào nội dung từng tiêu chí, yêu cầu của Chuẩn, giáo viên tự đánh giá, xếp loại theo các tiêu chuẩn quy định tại Điều 8, Điều 9 của văn bản này;b. Tổ chuyên môn và đồng nghiệp tham gia nhận xét, góp ý kiến và ghi kết quả đánh giá vào bản đánh giá, xếp loại của giáo Hiệu trưởng thực hiện đánh giá, xếp loại- Xem xét kết quả tự đánh giá, xếp loại của giáo viên và những ý kiến đóng góp của tổ chuyên môn; khi cần thiết có thể tham khảo thông tin phản hồi từ đồng nghiệp, phụ huynh và cộng đồng;- Thông qua tập thể Lãnh đạo nhà trường, đại diện Chi bộ, Công đoàn, Chi đoàn, các tổ trưởng hoặc khối trưởng chuyên môn để đánh giá, xếp loại;- Trường hợp cần thiết có thể trao đổi với giáo viên trước khi quyết định đánh giá, xếp loại để phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh thực tế của giáo viên;- Ghi nhận xét, kết quả đánh giá, xếp loại từng lĩnh vực và kết quả đánh giá, xếp loại chung vào bản đánh giá, xếp loại của từng giáo viên;- Công khai kết quả đánh giá giáo viên trước tập thể nhà Trong trường hợp chưa đồng ý với kết luận của hiệu trưởng, giáo viên có quyền khiếu nại với Hội đồng trường. Nếu vẫn chưa có sự thống nhất, giáo viên có quyÒn khiếu nại để cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết Trong trường hợp giáo viên được đánh giá gần sát víi mức độ tốt, khá hoặc trung bình, việc xem xét nâng mức hay giữ nguyên dựa trên sự phấn đấu của mỗi giáo viên, hiệu trưởng nhà trường quyết định những trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm về quyết định nhiệm cña sở giáo dục và đào tạo1. Giám đốc sở giáo dục và đào tạo căn cứ vào Quy định này chỉ đạo tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non hằng năm ở địa phương và báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Giáo dục và Đào Căn cứ kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non, tham mưu với chính quyền địa phương xây dựng quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng có hiệu quả đội ngũ giáo viên mầm non của địa nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo1. Trưởng phòng giáo dục và đào tạo căn cứ vào Quy định này chỉ đạo tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non hàng năm ở địa phương và báo cáo kết quả thực hiện về sở giáo dục và đào Căn cứ kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên, tham mưu với uỷ ban nhân dân quận, huyện xây dựng quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng có hiệu quả đội ngũ giáo viên mầm non của địa phương; đề xuất chế độ, chính sách đối với giáo viên mầm non được đánh giá tốt về năng lực nghề nhiệm của hiệu trưởng nhà trường1. Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm hướng dẫn giáo viên mầm non, tự đánh giá và tổ chức đánh giá, xếp loại từng giáo viên theo quy định của văn bản này và báo cáo kết quả thực hiện về phòng giáo dục và đào Căn cứ kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non, tham mưu với phòng giáo dục và đµo tạo, chính quyền địa phương để có các biện pháp quản lý, bồi dưỡng, nâng cao năng lực nghề nghiệp đội ngũ giáo viên mầm non của trường.
Theo Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non do Bộ GD&ĐT ban hành, chuẩn nghề nghiệp giáo viên sư phạm mầm non đưa chia làm 3 lĩnh vực là phẩm chất đạo đức, chính trị, lối sống; kiến thức và kỹ năng sư phạm. Ngày 22/1/2008 Bộ GD&ĐT ban hành Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non cụ thể như sau BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dựa trên Nghị định NĐ số 178/2007/NĐ-CP ngày 3/12/2007 của Chính phủ CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Dựa trên NĐ số 85/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GD&ĐT; Dựa trên NĐ số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước; Dựa trên NĐ số 75/2006/NĐ-CP ngày 2/8/2006 của CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Dựa trên đề nghị của vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo QĐ này Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non Điều 2. Quyết định này sẽ có hiệu lực thực thi sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Điều 3. Các Ông Bà Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ GD&ĐT, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, Giám đốc các Sở GD&ĐT tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Các quy định mới về quy chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non hiện hành tạo điều kiện cho giáo dục mầm non phát triển QUY ĐỊNH Về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non Ban hành kèm theo QĐ 02 /2008/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 1 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh cùng với đối tượng áp dụng 1. Văn bản này quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non bao gồm những yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; quy trình đánh giá, tiêu chuẩn xếp loại, xếp loại giáo viên mầm non. 2. QĐ này áp dụng đối với giáo viên sư phạm mầm non tại các cơ sở GD&ĐT trong hệ thống giáo dục Quốc dân. Điều 2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non là hệ thống các yêu cầu cơ bản về phẩm chất đạo đức,chính trị, lối sống; kiến thức và kỹ năng sư phạm mà giáo viên mầm non cần phải đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu giáo dục mầm non. Điều 3. Mục đích ban hành Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non 1. Là cơ sở để đổi mới, xây dựng mục tiêu, nội dung đào tạo, bồi dưỡng giáo viên sư phạm mầm non tại các cơ sở đào tạo giáo viên sư phạm mầm non. 2. Giúp giáo viên mầm non GVMM tự đánh giá năng lực nghề nghiệp, dựa trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao trình độ chính trị, nghiệp vụ, chuyên môn và phẩm chất đạo đức. 3. Là cơ sở để đánh giá GVMM hằng năm theo Quy chế đánh giá xếp loại GVMM và giáo viên các trường phổ thông công lập ban hành kèm theo QĐ số 06/2006/QĐ-BNV ngày 21 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, phục vụ công tác quản lý, bồi dưỡng và quy hoạch đội ngũ GVMM. 4. Làm cơ sở để đề xuất chế độ, chính sách đối với GVMM được đánh giá tốt về năng lực nghề nghiệp. Điều 4. Lĩnh vực, yêu cầu, tiêu chí của quy đinh về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non. 1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non bao gồm 3 lĩnh vực là phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng sư phạm. Với mỗi lĩnh vực này gồm có 5 yêu cầu. 2. Yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non là nội dung cơ bản, đặc trưng thuộc mỗi lĩnh vực của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non đòi hỏi người giáo viên phải đạt được để đáp ứng mục tiêu của giáo dục mầm non ở từng giai đoạn phát triển. Với mỗi yêu cầu bao gồm có 4 tiêu chí được quy định cụ thể tại các Điều 5, 6 và 7 của văn bản này. 3. Tiêu chí của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non là nội dung cụ thể thuộc mỗi yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, thể hiện 1 khía cạnh về năng lực nghề nghiệp GVMM. Chương II CÁC YÊU CẦU VỀ CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON Điều 5. Những yêu cầu thuộc lĩnh vực phẩm chất đạo đức, chính trị, lối sống 1. Nhận thức tư tưởng chính trị, thực hiện trách nhiệm của 1 công dân, 1 nhà giáo đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Gồm có những tiêu chí sau a. Tham gia nghiên cứu, học tập các NQ của Đảng, chủ trương chính sách của Nhà nước; b. Yêu nghề, tận tụy với nghề, sẵn sàng khắc phục khó khăn hoàn thành nhiệm vụ; c. Giáo dục trẻ biết yêu thương, lễ phép với ông bà, cha mẹ, người lớn tuổi, thân thiện với bạn bè và biết yêu quê hương đất nước; d. Tham gia các hoạt động xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước góp phần phát triển trong đời sống kinh tế, văn hoá, cộng đồng. 2. Chấp hành pháp luật, chính sách của Nhà nước. Gồm có các tiêu chí sau a. Chấp hành những quy định của pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng & Nhà nước; b. Thực hiện các quy định của địa phương; c. Giáo dục trẻ thực hiện các quy định ở trường, lớp, nơi công cộng; d. Vận động gia đình cùng với mọi người xung quanh chấp hành đúng với những chủ trương chính sách, pháp luật của Nhà nước, cũng như các quy định của địa phương. 3. Chấp hành các quy định của trường, quy định của ngành, kỷ luật lao động. Bao gồm những tiêu chí sau a. Chấp hành quy định của nhà trường, quy định của ngành. b. Tham gia đóng góp, xây dựng cùng với thực hiện nội quy hoạt động của nhà trường ; c. Thực hiện các nhiệm vụ được phân công; d. Chịu trách nhiệm về chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ở nhóm lớp được phân công, chấp hành kỷ luật lao động. 4. Có nhân cách, đạo đức cùng lối sống trong sáng, lành mạnh của nhà giáo; có ý thức phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp. Gồm có những tiêu chí sau a. Sống lành mạnh, trung thực, giản dị, gương mẫu, được đồng nghiệp, người dân tín nhiệm và trẻ yêu quý; b. Tự học, phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, nghiệp vụ, chuyên môn, khoẻ mạnh và thường xuyên rèn luyện sức khoẻ; c. Không có biểu hiện tiêu cực trong cuộc sống,cũng như trong chăm sóc và giáo dục trẻ; d. Không vi phạm các quy định về các hành vi mà nhà giáo không được phép làm. 5. Trung thực trong công tác, đoàn kết trong quan hệ giữa các đồng nghiệp; tận tình phục vụ trẻ và nhân dân. Gồm có những tiêu chí sau a. Trung thực trong công tác báo cáo kết quả giáo dục, chăm sóc trẻ trong việc thực hiện nhiệm vụ được phân công; b. Đoàn kết với mọi thành viên trong trường; có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ; c. Có thái độ chuẩn mực và đáp ứng được nguyện vọng chính đáng của phụ huynh các bé; d. Chăm sóc, giáo dục trẻ em bằng sự thương yêu, công bằng cũng như trách nhiệm của 1 nhà giáo. Điều 6. Những yêu cầu thuộc lĩnh vực kiến thức 1. Kiến thức cơ bản trong lĩnh vực giáo dục mầm non. Gồm có những tiêu chí sau a. Có kiến thức về đánh giá sự phát triển của trẻ; b. Hiểu biết mục tiêu, nội dung chương trình giáo dục mầm non; c. Có kiến thức trong giáo dục mầm non bao gồm cả giáo dục hoà nhập trẻ tàn tật, khuyết tật; d. Có hiểu biết cơ bản về các đặc điểm tâm, sinh lý của trẻ lứa tuổi mầm non. 2. Kiến thức về chăm sóc sức khoẻ trẻ em ở lứa tuổi mầm non. Gồm có những tiêu chí sau a. Có kiến thức về một số bệnh thường gặp ở trẻ, cách phòng bệnh và xử lý ban đầu; b. Hiểu biết về an toàn, phòng tránh và xử lý ban đầu các tai nạn thường gặp ở trẻ; c. Hiểu biết về dinh dưỡng, an toàn thực phẩm và giáo dục dinh dưỡng cho trẻ; d. Có kiến thức về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ. 3. Kiến thức cơ sở chuyên ngành. Gồm có những tiêu chí sau a. Kiến thức về hoạt động vui chơi; b. Kiến thức về phát triển thể chất; c. Có kiến thức môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và phát triển ngôn ngữ; d. Kiến thức về tạo hình, âm nhạc và văn học. 4. Kiến thức về phương pháp giáo dục trẻ lứa tuổi mầm non. Gồm có những tiêu chí sau a. Có kiến thức về phương pháp phát triển tình cảm – xã hội và thẩm mỹ cho trẻ; b. Có kiến thức về phương pháp phát triển thể chất cho trẻ; c. Có kiến thức về phương pháp phát triển nhận thức và ngôn ngữ của trẻ; d. Có kiến thức về phương pháp tổ chức hoạt động chơi cho trẻ. 5. Kiến thức phổ thông về chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội liên quan đến giáo dục mầm non. Gồm có những tiêu chí sau a. Có kiến thức về giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục an toàn giao thông, phòng chống một số tệ nạn xã hội; b. Có hiểu biết về chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội và giáo dục của địa phương nơi giáo viên công tác; c. Có kiến thức về sử dụng một số phương tiện nghe nhìn trong giáo dục. Điều 7. Những yêu cầu về kỹ năng thuộc lĩnh vực sư phạm mầm non 1. Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ. Gồm có những tiêu chí sau a. Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ theo tháng, tuần; b. Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ theo năm học thể hiện mục tiêu và nội dung chăm sóc, giáo dục trẻ của lớp mình phụ trách; c. Lập kế hoạch phối hợp với cha mẹ của trẻ để thực hiện mục tiêu chăm sóc, giáo dục trẻ. d. Lập kế hoạch hoạt động một ngày theo hướng tích hợp, phát huy tính tích cực của trẻ; 2. Kỹ năng tổ chức thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khoẻ cho trẻ. Gồm có những tiêu chí sau a. Biết tổ chức giấc ngủ, bữa ăn đảm bảo vệ sinh, an toàn cho trẻ; b. Biết tổ chức môi trường nhóm, lớp đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ; c. Biết phòng tránh và xử trí ban đầu một số bệnh, tai nạn thường gặp đối với trẻ; d. Biết hướng dẫn trẻ rèn luyện một số kỹ năng tự phục vụ. 3. Kỹ năng tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ. Gồm có những tiêu chí sau a. Biết tổ chức môi trường giáo dục phù hợp với điều kiện của nhóm, lớp; b. Biết tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ theo hướng tích hợp, phát huy tính tích cực, sáng tạo của trẻ; c. Biết quan sát, đánh giá trẻ và có phương pháp chăm sóc, giáo dục trẻ phù hợp. d. Biết sö dụng hiệu quả đồ dùng, đồ chơi kể cả đồ dùng, đồ chơi tự làm và các nguyên vật liệu vào việc tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ; 4. Kỹ năng quản lý lớp học. Gồm có những tiêu chí sau a. Xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý nhóm, lớp gắn với kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; b. Đảm bảo an toàn cho trẻ; c. Sắp xếp, bảo quản đồ dùng, đồ chơi, sản phẩm của trẻ phù hợp với mục đích chăm sóc, giáo dục. d. Quản lý và sử dụng có hiệu quả hồ sơ, sổ sách cá nhân, nhóm, lớp; 5. Kỹ năng giao tiếp, ứng xử với trẻ, đồng nghiệp, phụ huynh và cộng đồng. Gồm có những tiêu chí sau a. Có kỹ năng giao tiếp, ứng xử với đồng nghiệp một cách chân tình, cởi mở, thẳng thắn; b. Có kỹ năng giao tiếp, ứng xử với trẻ một cách gần gũi, tình cảm; c. Giao tiếp, ứng xử với cộng đồng trên tinh thần hợp tác, chia sẻ. d. Gần gũi, tôn trọng và hợp tác trong giao tiếp, ứng xử với cha mẹ trẻ; Chương III TIÊU CHUẨN XẾP LOẠI, QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI GIÁO VIÊN MẦM NON Điều 8. Tiêu chuẩn xếp loại các tiêu chí, yêu cầu, lĩnh vực của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non chuẩn xếp loại các tiêu chí của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non a. Mức độ Tốt từ 9 đến 10; Khá từ 7 đến 8; Trung bình từ 5 đến 6; Kém từ dưới 5 điểm b. Điểm tối đa là 10. 2. Tiêu chuẩn xếp loại các yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non a. Mức độ Tốt từ 36 đến 40; Khá từ 28 đến 35; Trung bình từ 20 đến 27; Kém từ dưới 20 điểm. b. Điểm tối đa là 40. 3. Tiêu chuẩn xếp loại các lĩnh vực của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non a. Mức độ Tốt từ 180 đến 200; Khá từ 140 đến 179; Trung bình từ 100 đến 139; Kém từ dưới 100 điểm. b. Điểm tối đa là 200. Điều 9. Tiêu chuẩn xếp loại chung cuối năm học 1. Loại Trung bình là những giáo viên mầm non đạt từ loại trung bình trở lên ở lĩnh vực phẩm chất đạo đức, chính trị, lối sống; kiến thức cùng với kỹ năng sư phạm, trong đó không có lĩnh vực nào xếp loại dưới trung bình; 2. Loại Khá là những giáo viên mầm non đạt từ loại khá trở lên ở lĩnh vực phẩm chất đạo đức, chính trị, lối sống; kiến thức cùng với kỹ năng sư phạm; 3. Loại Xuất sắc là những giáo viên mầm non đạt loại tốt ở lĩnh vực phẩm chất đạo đức, chính trị, lối sống; kiến thức cùng với kỹ năng sư phạm; 4. Loại Kém là những giáo viên mầm non có 1 lĩnh vực xếp loại kém hoặc vi phạm 1 trong các trường hợp sau a. Xuyên tạc nội dung giáo dục; b. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể người khác, an toàn tính mạng của trẻ; c. Vắng mặt mà không đưa ra lý do chính đáng > 60% tổng số thời lượng học tập bồi dưỡng chuyên môn, chính trị, nghiệp vụ hoặc trên 60% những cuộc sinh hoạt chuyên môn theo định kỳ; d. Ép buộc trẻ học thêm để thu tiền; e. Nghiện ma tuý hoặc tham gia đánh bạc và các tệ nạn xã hội khác. Điều 10. Quy trình đánh giá xếp loại 1. Định kỳ vào cuối năm học, hiệu trưởng nhà trường tiến hành tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non. Quy định như sau a. Tổ chuyên môn và đồng nghiệp tham gia nhận xét, góp ý kiến và ghi kết quả đánh giá vào bản đánh giá, xếp loại của giáo viên. b. Căn cứ theo nội dung từng tiêu chí, yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, giáo viên sẽ tự đánh giá và xếp loại theo những tiêu chuẩn quy định tại Điều 8, Điều 9 trong văn bản này; c. Hiệu trưởng thực hiện đánh giá, xếp loại – Thông qua toàn tập thể Lãnh đạo nhà trường, đại diện Công đoàn, Chi bộ, Chi đoàn, những tổ trưởng hoặc khối trưởng chuyên môn để xếp loại, đánh giá; – Xem xét kết quả tự xếp loại, đánh giá của giáo viên cùng với các ý kiến đóng góp của tổ chuyên môn; Nếu như cần thiết có thể tham khảo thêm thông tin phản hồi từ phụ huynh, đồng nghiệp và cộng đồng; – Ghi nhận xét, kết quả đánh giá, xếp loại từng lĩnh vực và kết quả đánh giá, xếp loại chung vào bản đánh giá, xếp loại của từng giáo viên; – Trường hợp cần thiết có thể trao đổi với giáo viên trước khi quyết định đánh giá, xếp loại để phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh thực tế của giáo viên; – Công khai kết quả đánh giá giáo viên trước tập thể nhà trường. d. Trong trường hợp chưa đồng ý với kết luận của hiệu trưởng, giáo viên được quyền khiếu nại với Hội đồng nhà trường. Nếu vẫn chưa có được sự thống nhất, giáo viên được quyền khiếu nại để cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định. 2. Trong trường hợp giáo viên được đánh giá gần sát với mức độ khá, tốt hoặc trung bình, vẫn đề xem xét để nâng mức hoặc giữ nguyên dựa trên sự phấn đấu của từng giáo viên mầm non, hiệu trưởng nhà trường quyết định các trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm về quyết định đó. Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 11. Trách nhiệm của Sở GD&ĐT 1. Giám đốc sở giáo dục và đào tạo căn cứ vào Quy định này chỉ đạo tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non hằng năm ở địa phương và báo cáo kết quả thực hiện về Bộ GD&ĐT. 2. Căn cứ kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non, tham mưu với chính quyền địa phương xây dựng quy hoạch bồi dưỡng, đào tạo và sử dụng một cách hiệu quả đội ngũ giáo viên sư phạm mầm non của địa phương. Điều 12. Trách nhiệm của phòng GD&ĐT 1. Căn cứ kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên, tham mưu với UBND quận, huyện xây dựng bồi dưỡng, đào tạo và sử dụng một cách hiệu quả đội ngũ giáo viên sư phạm mầm non của địa phương; đề xuất chế độ, chính sách đối với giáo viên mầm non được đánh giá tốt về năng lực nghề nghiệp. 2. Trưởng phòng GD&ĐT căn cứ vào Quy định này chỉ đạo tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non hàng năm ở địa phương và báo cáo kết quả thực hiện về sở GD&ĐT Điều 13. Trách nhiệm của hiệu trưởng nhà trường 1. Căn cứ kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non, tham mưu với phòng GD&ĐT, chính quyền địa phương để có các biện pháp quản lý, bồi dưỡng, nâng cao năng lực nghề nghiệp đội ngũ giáo viên mầm non của trường. 2. Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm hướng dẫn giáo viên mầm non, tự đánh giá và tổ chức đánh giá, xếp loại từng giáo viên theo quy định của văn bản này và báo cáo kết quả thực hiện về phòng giáo dục và đào tạo. Trên đây là những quy định về chuẩn nghề nghiệp sư phạm mầm non dành cho các giáo viên mầm non hay các bạn đang học sư phạm mầm non với nhiều hình thức đào tạo như trung cấp mầm non, cao đẳng, đại học hoặc văn bằng 2 mầm non cùng với liên thông đại học ngành mầm non tham khảo và nắm bắt rõ để thực hiện.
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới dây. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non là hệ thống các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức; kỹ năng sư phạm mà giáo viên mầm non cần phải đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu giáo dục mầm non. Mời các bạn tham khảo. Xem thêm các thông tin về Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới nhất 2020
Quy định về đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau 1. Tiêu chuẩn đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non Tiêu chuẩn đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo Chương II Quy định ban hành kèm theo Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT sửa đổi tại Thông tư 29/2021/TT-BGDĐT như sau Tiêu chuẩn 1 về phẩm chất nhà giáo Tuân thủ các quy định và rèn luyện đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức và tạo dựng phong cách nhà giáo. – Tiêu chí 1 về đạo đức nhà giáo + Mức đạt Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo; + Mức khá Có ý thức tự học, tự rèn luyện và phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo; + Mức tốt Là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức nhà giáo. – Tiêu chí 2 về phong cách làm việc + Mức đạt Có tác phong, phương pháp làm việc phù hợp với công việc của giáo viên mầm non; + Mức khá Có ý thức tự rèn luyện, tạo dựng phong cách làm việc khoa học, tôn trọng, gần gũi trẻ em và cha mẹ trẻ em; + Mức tốt Là tấm gương mẫu mực về phong cách làm việc khoa học, tôn trọng, gần gũi trẻ em và cha mẹ trẻ; có ảnh hưởng tốt và hỗ trợ đồng nghiệp hình thành phong cách nhà giáo. Tiêu chuẩn 2 về phát triển chuyên môn, nghiệp vụ Nắm vững chuyên môn nghiệp vụ sư phạm mầm non; thường xuyên cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục phát triển toàn diện trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non. – Tiêu chí 3 về phát triển chuyên môn bản thân + Mức khá Thực hiện kế hoạch học tập, bồi dưỡng phù hợp với điều kiện bản thân; cập nhật kiến thức chuyên môn, yêu cầu đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức chăm sóc, giáo dục trẻ em nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em; + Mức tốt Chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp về phát triển chuyên môn bản thân. – Tiêu chí 4 về xây dựng kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục theo hướng phát triển toàn diện trẻ em + Mức đạt Xây dựng được kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non, phù hợp với nhu cầu phát triển của trẻ em trong nhóm, lớp; + Mức khá Chủ động, linh hoạt điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục hướng tới sự phát triển toàn diện của trẻ em, phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp và văn hóa địa phương; + Mức tốt Tham gia phát triển chương trình giáo dục nhà trường; hỗ trợ đồng nghiệp trong xây dựng kế hoạch chăm sóc, giáo dục hướng tới sự phát triển toàn diện của trẻ em, phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp và văn hóa địa phương. – Tiêu chí 5 về nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe trẻ em + Mức đạt Thực hiện được kế hoạch nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe cho trẻ em trong nhóm, lớp; đảm bảo chế độ sinh hoạt, chế độ dinh dưỡng, vệ sinh, an toàn và phòng bệnh cho trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non; + Mức khá Chủ động, linh hoạt thực hiện đổi mới các hoạt động nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe, đáp ứng các nhu cầu phát triển khác nhau của trẻ em và điều kiện thực tiễn của trường, lớp; + Mức tốt Chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện các hoạt động nuôi dưỡng và chăm sóc nhằm cải thiện tình trạng sức khỏe thể chất và tinh thần của trẻ em. – Tiêu chí 6 về giáo dục phát triển toàn diện trẻ em + Mức đạt Thực hiện được kế hoạch giáo dục trong nhóm, lớp, đảm bảo hỗ trợ trẻ em phát triển toàn diện theo Chương trình giáo dục mầm non; + Mức khá Chủ động đổi mới phương pháp giáo dục trẻ em, linh hoạt thực hiện các hoạt động giáo dục và điều chỉnh phù hợp, đáp ứng được các nhu cầu, khả năng khác nhau của trẻ em và điều kiện thực tiễn của trường, lớp; + Mức tốt Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện và điều chỉnh, đổi mới các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng phát triển toàn diện trẻ em. – Tiêu chí 7 về quan sát và đánh giá sự phát triển của trẻ em + Mức đạt Sử dụng được phương pháp quan sát và đánh giá trẻ em để kịp thời điều chỉnh các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; + Mức khá Chủ động, vận dụng linh hoạt các phương pháp, hình thức, công cụ đánh giá nhằm đánh giá khách quan sự phát triển của trẻ em, từ đó điều chỉnh phù hợp kế hoạch chăm sóc, giáo dục; + Mức tốt Chia sẻ và hỗ trợ đồng nghiệp về kinh nghiệm vận dụng các phương pháp quan sát, đánh giá sự phát triển của trẻ em. Tham gia hoạt động đánh giá ngoài tại các cơ sở giáo dục mầm non. – Tiêu chí 8 về quản lý nhóm, lớp + Mức đạt Thực hiện đúng các yêu cầu về quản lý trẻ em, quản lý cơ sở vật chất và quản lý hồ sơ sổ sách của nhóm, lớp theo quy định; + Mức khá Có sáng kiến trong các hoạt động quản lý nhóm, lớp phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp; + Mức tốt Chia sẻ kinh nghiệm hay, hỗ trợ đồng nghiệp trong quản lý nhóm, lớp theo đúng quy định và phù hợp với điều kiện thực tiễn. Tiêu chuẩn 3 về xây dựng môi trường giáo dục Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện; thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường. – Tiêu chí 9 về xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện + Mức đạt Thực hiện nghiêm túc các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh không bạo lực đối với trẻ em; thực hiện nội quy, quy tắc ứng xử trong nhà trường; + Mức khá Chủ động phát hiện, phản ánh kịp thời, đề xuất và thực hiện các biện pháp ngăn ngừa nguy cơ gây mất an toàn đối với trẻ em, phòng, chống bạo lực học đường, chấn chỉnh các hành vi vi phạm nội quy, quy tắc ứng xử trong nhà trường; + Mức tốt Chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc tổ chức xây dựng môi trường vật chất và môi trường văn hóa, xã hội đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện đối với trẻ em. – Tiêu chí 10 về thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường + Mức đạt Thực hiện các quy định về quyền trẻ em; các quy định về quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em theo quy chế dân chủ trong nhà trường; + Mức khá Đề xuất các biện pháp bảo vệ quyền trẻ em; phát huy quyền dân chủ của bản thân, cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và đồng nghiệp trong nhà trường; phát hiện, ngăn chặn, đề xuất biện pháp xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ trong nhà trường nếu có; + Mức tốt Hướng dẫn, hỗ trợ và phối hợp với đồng nghiệp trong việc thực hiện các quy định về quyền trẻ em; phát huy quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em theo quy chế dân chủ trong nhà trường. Tiêu chuẩn 4 về phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng Tham gia tổ chức, thực hiện việc xây dựng, phát triển mối quan hệ hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và bảo vệ quyền trẻ em. – Tiêu chí 11 về phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em + Mức đạt Xây dựng mối quan hệ gần gũi, tôn trọng, hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; + Mức khá Phối hợp kịp thời với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe, giáo dục phát triển toàn diện cho trẻ em; + Mức tốt Chia sẻ, hỗ trợ kiến thức, kỹ năng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng. Đề xuất các giải pháp tăng cường phối hợp giữa nhà trường với gia đình và cộng đồng. – Tiêu chí 12 về phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em + Mức đạt Xây dựng mối quan hệ gần gũi, tôn trọng, hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong thực hiện các quy định về quyền trẻ em; + Mức khá Chủ động phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em; + Mức tốt Chia sẻ, hỗ trợ kiến thức, kỹ năng thực hiện các quy định về quyền trẻ em cho cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng. Đề xuất các giải pháp tăng cường phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em; giải quyết kịp thời các thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em liên quan đến quyền trẻ em. Tiêu chuẩn 5 về sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em Sử dụng được một ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh hoặc tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số, ứng dụng công nghệ thông tin, thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em. – Tiêu chí 13 về sử dụng ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh hoặc tiếng dân tộc của trẻ em + Mức đạt Sử dụng được các từ ngữ, câu đơn giản trong giao tiếp bằng một ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh; hoặc giao tiếp thông thường bằng tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số; + Mức khá Trao đổi thông tin đơn giản bằng một ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh với nội dung liên quan đến hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc giao tiếp thành thạo bằng tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số; + Mức tốt Viết và trình bày đoạn văn đơn giản về các chủ đề quen thuộc bằng một ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh trong hoạt động chuyên môn về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc sử dụng thành thạo tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số. – Tiêu chí 14 về ứng dụng công nghệ thông tin + Mức đạt Sử dụng được các phần mềm ứng dụng cơ bản trong chăm sóc, giáo dục trẻ em và quản lý nhóm, lớp; + Mức khá Xây dựng được một số bài giảng điện tử; sử dụng được các thiết bị công nghệ đơn giản phục vụ hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; + Mức tốt Chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em và quản lý nhóm, lớp. – Tiêu chí 15 về thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em + Mức đạt Thể hiện được khả năng tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản trong các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em ở nhóm, lớp; + Mức khá Vận dụng sáng tạo các loại hình nghệ thuật tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản vào hoạt động chăm sóc, giáo dục phù hợp với trẻ em trong trường mầm non. Tổ chức các hoạt động ngày hội, lễ và hoạt động nghệ thuật cho trẻ em ở trường mầm non; + Mức tốt Xây dựng được môi trường giáo dục trẻ em giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp và trường mầm non; Chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và xây dựng môi trường giáo dục trẻ em giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp và trường mầm non. 2. Yêu cầu đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non Yêu cầu đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT như sau – Khách quan, toàn diện, công bằng và dân chủ. – Dựa trên phẩm chất, năng lực và quá trình làm việc của giáo viên trong điều kiện cụ thể của cơ sở giáo dục mầm non và địa phương. – Căn cứ vào mức của từng tiêu chí đạt được tại Chương II Quy định ban hành kèm theo Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT và có các minh chứng xác thực, phù hợp. 3. Quy trình đánh giá và xếp loại đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non Quy trình đánh giá và xếp loại đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non tại Điều 10 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT như sau – Quy trình đánh giá + Giáo viên tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; + Cơ sở giáo dục mầm non tổ chức lấy ý kiến của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; + Người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non thực hiện đánh giá và thông báo kết quả đánh giá giáo viên trên cơ sở kết quả tự đánh giá của giáo viên, ý kiến của đồng nghiệp và thực tiễn thực hiện nhiệm vụ của giáo viên thông qua các minh chứng xác thực, phù hợp. – Xếp loại kết quả đánh giá + Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ở mức tốt Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 số tiêu chí đạt mức tốt, trong đó các tiêu chí 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 đạt mức tốt; + Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ở mức khá Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 số tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 đạt mức khá trở lên; + Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ở mức đạt Có tất cả các tiêu chí được đánh giá từ mức đạt trở lên; + Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên Có tiêu chí được đánh giá chưa đạt tiêu chí được đánh giá chưa đạt khi không đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiêu chí đó. 4. Chu kỳ đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non Theo Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT quy định về chu kỳ đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non như sau – Giáo viên tự đánh giá theo chu kỳ mỗi năm một lần vào cuối năm học. – Người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non tổ chức đánh giá giáo viên theo chu kỳ hai năm một lần vào cuối năm học. – Trong trường hợp đặc biệt theo yêu cầu của cấp trên quản lý, cơ sở giáo dục mầm non rút ngắn chu kỳ đánh giá giáo viên. Quốc Đạt Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info
Chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệpChuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp là hệ thống các yêu cầu cơ bản về năng lực nghề nghiệp mà nhà giáo cần đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu giáo dục nghề nghiệp ở các cấp trình độ đào tạo. Sau đây là những quy định về chuẩn chuyên môn năng lực của giáo viên giáo dục nghề nghiệp. Mời các bạn tham chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệpChuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo dạy trình độ sơ cấp1. Tiêu chí 1 về năng lực chuyên môn2. Tiêu chí 2 về năng lực sư phạm3. Tiêu chí 3 về năng lực phát triển nghề nghiệpChuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo dạy trình độ trung cấp1. Tiêu chí 1 về năng lực chuyên môn2. Tiêu chí 2 về năng lực sư phạm3. Tiêu chí 3 về năng lực phát triển nghề nghiệp, nghiên cứu khoa họcChuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo dạy trình độ cao đẳng1. Tiêu chí 1 về năng lực chuyên môn2. Tiêu chí 2 về năng lực sư phạm3. Tiêu chí 3 về năng lực phát triển nghề nghiệp, nghiên cứu khoa họcChuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo dạy trình độ sơ cấp1. Tiêu chí 1 về năng lực chuyên mônĐiều 3. Tiêu chuẩn 1 về Trình độ chuyên môn1. Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy để dạy trình độ sơ cấp sau Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận bậc thợ 3/7, 2/6 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở Nắm vững kiến thức của mô-đun được phân công giảng Có kiến thức về các mô-đun liên quan trong Hiểu biết về thực tiễn nghề nghiệp và nắm vững kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động của nghề được phân công giảng Thực hiện thành thạo các kỹ năng nghề quy định trong chương trình mô-đun được phân công giảng Biết tổ chức lao động sản xuất, dịch vụ của nghề được phân công giảng 4. Tiêu chuẩn 2 về Trình độ ngoại ngữ1. Có trình độ ngoại ngữ Bậc 1 A1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở Đọc và hiểu một số thuật ngữ chuyên ngành phục vụ công tác giảng 5. Tiêu chuẩn 3 về Trình độ tin học1. Có trình độ tin học đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở Sử dụng được phần mềm dạy học chuyên ngành để thiết kế bài Tiêu chí 2 về năng lực sư phạmĐiều 6. Tiêu chuẩn 1 về Trình độ nghiệp vụ sư phạm và thời gian tham gia giảng dạy1. Có chứng chỉ sư phạm dạy nghề dạy trình độ sơ cấp nghề hoặc chứng chỉ bồi dưỡng sư phạm bậc 1 hoặc chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp hoặc tương đương trở Có thời gian tham gia giảng dạy ít nhất 6 7. Tiêu chuẩn 2 về Chuẩn bị hoạt động giảng dạy1. Lập được kế hoạch giảng dạy mô-đun được phân công trên cơ sở chương trình, kế hoạch đào tạo của cả khóa Soạn giáo án theo quy định, thể hiện được các hoạt động dạy và Lựa chọn phương pháp dạy học phù hợp cho các bài học của chương trình mô-đun được phân công giảng Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện dạy học, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu thực hành cần 8. Tiêu chuẩn 3 về Thực hiện hoạt động giảng dạy1. Tổ chức dạy học phù hợp với nghề đào tạo và với từng đối tượng người học; thực hiện đầy đủ kế hoạch giảng dạy, đúng chương trình, nội Thực hiện các giờ dạy lý thuyết, thực hành, tích hợp theo quy Vận dụng một số phương pháp dạy học để phát huy tính tích cực, chủ động học tập của người Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị dạy học để nâng cao hiệu quả giảng dạy, đảm bảo chất lượng giáo dục nghề 9. Tiêu chuẩn 4 về Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học1. Lựa chọn và thiết kế các công cụ kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học phù hợp với mô-đun được phân công giảng Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá toàn diện, chính xác, mang tính giáo dục và đúng quy định; sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy và 10. Tiêu chuẩn 5 về Quản lý hồ sơ dạy học1. Thực hiện đầy đủ các quy định về sử dụng biểu mẫu, sổ sách, hồ sơ dạy Bảo quản, lưu trữ, sử dụng hồ sơ dạy học theo quy 11. Tiêu chuẩn 6 về Xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy1. Nắm được căn cứ, nguyên tắc, yêu cầu và quy trình xây dựng chương trình đào tạo trình độ sơ Tham gia chỉnh lý chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo trình độ sơ 12. Tiêu chuẩn 7 về Xây dựng kế hoạch, thực hiện các hoạt động giáo dục1. Thực hiện việc giáo dục đạo đức nghề nghiệp, thái độ nghề nghiệp thông qua việc giảng dạy mô-đun theo kế hoạch đã xây Đánh giá kết quả các mặt rèn luyện đạo đức của người học theo quy định một cách chính xác, công bằng và có tác dụng giáo 13. Tiêu chuẩn 8 về Quản lý người học, xây dựng môi trường giáo dục, học tập1. Quản lý được các thông tin liên quan đến người Xây dựng môi trường giáo dục, học tập lành mạnh, thuận lợi, dân chủ, hợp 14. Tiêu chuẩn 9 về Hoạt động xã hội1. Phối hợp với gia đình người học và cộng đồng động viên, hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện của người Tham gia các hoạt động xã hội trong và ngoài cơ sở hoạt động giáo dục nghề Tiêu chí 3 về năng lực phát triển nghề nghiệpĐiều 15. Tiêu chuẩn 1 về Học tập, bồi dưỡng nâng cao1. Thường xuyên tự học tập, bồi dưỡng, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp; tham gia hội giảng các Tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề, công nghệ, phương pháp giảng dạy đáp ứng yêu cầu của giáo dục nghề 16. Tiêu chuẩn 2 về Phát triển năng lực nghề nghiệp cho người học1. Hướng dẫn thực tập kết hợp với thực tiễn nghề Tham gia bồi dưỡng nâng cao, luyện tay nghề cho học sinh giỏi các về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo dạy trình độ trung cấp1. Tiêu chí 1 về năng lực chuyên mônĐiều 17. Tiêu chuẩn 1 về Trình độ chuyên môn1. Đối với nhà giáo dạy lý thuyếta Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành hoặc đại học sư phạm chuyên ngành trở lên, phù hợp với ngành, nghề giảng dạy;b Nắm vững kiến thức ngành, nghề được phân công giảng dạy;c Có kiến thức về các môn học, mô-đun liên quan trong ngành, nghề;d Hiểu biết về thực tiễn nghề nghiệp của ngành, nghề được phân công giảng Đối với nhà giáo dạy thực hànha Có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với ngành, nghề giảng dạy để dạy thực hành trình độ trung cấp sau Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia Bậc 2 hoặc chứng nhận bậc thợ 4/7, 3/6 hoặc chứng nhận nghệ nhân ưu tú, nghệ sĩ ưu tú, thầy thuốc ưu tú trở lên hoặc chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề trình độ cao đẳng nghề hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc tương đương;b Thực hiện thành thạo các kỹ năng của ngành, nghề được phân công giảng dạy;c Tổ chức được các hoạt động lao động sản xuất, dịch vụ ngành, nghề được phân công giảng dạy;d Nắm vững kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động của ngành, nghề được phân công giảng Đối với nhà giáo dạy tích hợpa Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành hoặc đại học sư phạm chuyên ngành trở lên, phù hợp với ngành, nghề giảng dạy và có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với ngành, nghề giảng dạy để dạy thực hành trình độ trung cấp sau Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia Bậc 2 hoặc chứng nhận bậc thợ 4/7, 3/6 hoặc chứng nhận nghệ nhân ưu tú, nghệ sĩ ưu tú, thầy thuốc ưu tú trở lên hoặc chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề trình độ cao đẳng nghề hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc tương đương;b Nắm vững kiến thức ngành, nghề được phân công giảng dạy;c Có kiến thức về môn học, mô-đun của ngành, nghề liên quan;d Hiểu biết về thực tiễn nghề nghiệp và kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động của ngành, nghề được phân công giảng dạy;đ Thực hiện thành thạo các kỹ năng của ngành, nghề được phân công giảng dạy;e Tổ chức được các hoạt động lao động sản xuất, dịch vụ ngành, nghề được phân công giảng 18. Tiêu chuẩn 2 về Trình độ ngoại ngữ1. Có trình độ ngoại ngữ Bậc 2 A2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở Đọc và hiểu tài liệu chuyên ngành phục vụ công tác giảng 19. Tiêu chuẩn 3 về Trình độ tin học1. Có trình độ tin học đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở Sử dụng thành thạo phần mềm dạy học chuyên ngành để thiết kế bài Tiêu chí 2 về năng lực sư phạmĐiều 20. Tiêu chuẩn 1 về Trình độ nghiệp vụ sư phạm và thời gian tham gia giảng dạy1. Có chứng chỉ sư phạm dạy nghề dạy trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ bồi dưỡng sư phạm bậc 2 hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo viên trung cấp chuyên nghiệp hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành sư phạm hoặc chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ trung cấp hoặc tương đương trở Có thời gian tham gia giảng dạy ít nhất 12 21. Tiêu chuẩn 2 về Chuẩn bị hoạt động giảng dạy1. Lập được kế hoạch giảng dạy mô-đun, môn học được phân công trên cơ sở chương trình, kế hoạch đào tạo của cả khóa Soạn giáo án theo quy định, thể hiện được các hoạt động dạy và Lựa chọn phương pháp dạy học phù hợp cho các bài học của chương trình môn học, mô-đun được phân công giảng Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện dạy học, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu thực hành cần Tự làm một số thiết bị dạy học đơn giản để phục vụ giảng Chủ trì hoặc tham gia thiết kế và bố trí trang thiết bị dạy học của phòng học chuyên môn phù hợp với chương trình của ngành, nghề được phân công giảng 22. Tiêu chuẩn 3 về Thực hiện hoạt động giảng dạy1. Tổ chức dạy học phù hợp với ngành, nghề đào tạo và với từng đối tượng người học; thực hiện đầy đủ kế hoạch giảng dạy, đúng chương trình, nội Thực hiện các giờ dạy lý thuyết, thực hành, tích hợp theo quy Vận dụng, kết hợp các phương pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động học tập, rèn luyện năng lực tự học của người Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị dạy học để nâng cao hiệu quả giảng dạy, đảm bảo chất lượng giáo dục nghề 23. Tiêu chuẩn 4 về Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học1. Lựa chọn và thiết kế các công cụ kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học phù hợp với môn học, mô-đun được phân công giảng Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá toàn diện, chính xác, mang tính giáo dục và đúng quy định; sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy và 24. Tiêu chuẩn 5 về Quản lý hồ sơ dạy học1. Thực hiện đầy đủ các quy định về sử dụng biểu mẫu, sổ sách, hồ sơ dạy Bảo quản, lưu trữ, sử dụng hồ sơ dạy học theo quy 25. Tiêu chuẩn 6 về Xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy1. Nắm được căn cứ, nguyên tắc, yêu cầu và quy trình xây dựng chương trình đào tạo trình độ trung Chủ trì hoặc tham gia biên soạn, chỉnh lý chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo trình độ trung 26. Tiêu chuẩn 7 về Xây dựng kế hoạch, thực hiện các hoạt động giáo dục1. Xây dựng được kế hoạch giáo dục người học thông qua giảng dạy và qua các hoạt động Thực hiện việc giáo dục đạo đức nghề nghiệp, thái độ nghề nghiệp thông qua việc giảng dạy môn học, mô-đun theo kế hoạch đã xây Vận dụng các hiểu biết về tâm lý, giáo dục vào thực hiện hoạt động giáo dục người Đánh giá kết quả các mặt rèn luyện đạo đức của người học theo quy định một cách chính xác, công bằng và có tác dụng giáo 27. Tiêu chuẩn 8 về Quản lý người học, xây dựng môi trường giáo dục, học tập1. Quản lý được các thông tin liên quan đến người học và sử dụng hiệu quả các thông tin vào giáo dục, dạy học, quản lý người Xây dựng môi trường giáo dục, học tập lành mạnh, thuận lợi, dân chủ, hợp 28. Tiêu chuẩn 9 về Hoạt động xã hội1. Phối hợp với gia đình người học và cộng đồng động viên, hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện của người Tham gia các hoạt động xã hội trong và ngoài cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, xây dựng quan hệ giữa cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp nhằm phát triển cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cộng Tiêu chí 3 về năng lực phát triển nghề nghiệp, nghiên cứu khoa họcĐiều 29. Tiêu chuẩn 1 về Học tập, bồi dưỡng nâng cao1. Thường xuyên dự giờ, trao đổi kinh nghiệm giảng dạy, giáo dục với đồng Tham gia hội giảng các Thường xuyên tự học tập, bồi dưỡng, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức nghề Tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề, công nghệ, phương pháp giảng dạy đáp ứng yêu cầu của giáo dục nghề 30. Tiêu chuẩn 2 về Phát triển năng lực nghề nghiệp cho người học1. Hướng dẫn thực tập kết hợp với thực tiễn nghề Tham gia bồi dưỡng nâng cao, luyện tay nghề cho học sinh giỏi các 31. Tiêu chuẩn 3 về Nghiên cứu khoa học1. Có kiến thức, kỹ năng cơ bản về nghiên cứu khoa học và công Chủ trì hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo dạy trình độ cao đẳng1. Tiêu chí 1 về năng lực chuyên mônĐiều 32. Tiêu chuẩn 1 về Trình độ chuyên môn1. Đối với nhà giáo dạy lý thuyếta Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành hoặc đại học sư phạm chuyên ngành trở lên, phù hợp với ngành, nghề giảng dạy;b Nắm vững kiến thức ngành, nghề được phân công giảng dạy;c Có kiến thức về ngành, nghề liên quan;d Hiểu biết về thực tiễn nghề nghiệp và những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới của ngành, nghề được phân công giảng Đối với nhà giáo dạy thực hànha Có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với ngành, nghề giảng dạy để dạy thực hành trình độ cao đẳng sau Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia Bậc 3 hoặc chứng nhận bậc thợ 5/7, 4/6 trở lên hoặc chứng nhận nghệ nhân nhân dân, nghệ sĩ nhân dân, thầy thuốc nhân dân hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề trình độ cao đẳng nghề hoặc tương đương;b Thực hiện thành thạo các kỹ năng của ngành, nghề được phân công giảng dạy;c Tổ chức thành thạo các hoạt động lao động sản xuất, dịch vụ ngành, nghề được phân công giảng dạy;d Nắm vững kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động của ngành, nghề được phân công giảng Đối với nhà giáo dạy tích hợpa Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành hoặc đại học sư phạm chuyên ngành trở lên, phù hợp với ngành, nghề giảng dạy và có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với ngành, nghề giảng dạy để dạy thực hành trình độ cao đẳng sau Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia Bậc 3 hoặc chứng nhận bậc thợ 5/7, 4/6 trở lên hoặc chứng nhận nghệ nhân nhân dân, nghệ sĩ nhân dân, thầy thuốc nhân dân hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề trình độ cao đẳng nghề hoặc tương đương;b Nắm vững kiến thức ngành, nghề được phân công giảng dạy;c Có kiến thức về ngành, nghề liên quan;d Hiểu biết về thực tiễn nghề nghiệp, tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới và kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động của ngành, nghề được phân công giảng dạy;đ Thực hiện thành thạo các kỹ năng của ngành, nghề được phân công giảng dạy;e Tổ chức thành thạo các hoạt động lao động sản xuất, dịch vụ ngành, nghề được phân công giảng 33. Tiêu chuẩn 2 về Trình độ ngoại ngữ1. Có trình độ ngoại ngữ Bậc 2 A2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở Đọc và hiểu tài liệu chuyên ngành phục vụ công tác giảng dạy; mô tả được một số công việc cơ bản của ngành, nghề được phân công giảng 34. Tiêu chuẩn 3 về Trình độ tin học1. Có trình độ tin học đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở Sử dụng thành thạo phần mềm dạy học chuyên ngành để thiết kế bài giảng, tài liệu giảng Tiêu chí 2 về năng lực sư phạmĐiều 35. Tiêu chuẩn 1 về Trình độ nghiệp vụ sư phạm và thời gian tham gia giảng dạy1. Có chứng chỉ sư phạm dạy nghề dạy trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học, cao đẳng hoặc bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành sư phạm hoặc chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng hoặc tương Có thời gian tham gia giảng dạy ít nhất 12 36. Tiêu chuẩn 2 về Chuẩn bị hoạt động giảng dạy1. Lập được kế hoạch giảng dạy môn học, mô-đun được phân công trên cơ sở chương trình, kế hoạch đào tạo của cả khóa Soạn giáo án theo quy định, thể hiện được các hoạt động dạy và Lựa chọn phương pháp dạy học phù hợp cho các bài học của chương trình môn học, mô-đun được phân công giảng Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện dạy học, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu thực hành cần Tự làm các thiết bị dạy học đơn giản để phục vụ giảng Chủ trì hoặc tham gia thiết kế và bố trí trang thiết bị dạy học của phòng học chuyên môn phù hợp với chương trình của ngành, nghề được phân công giảng 37. Tiêu chuẩn 3 về Thực hiện hoạt động giảng dạy1. Tổ chức dạy học phù hợp với ngành, nghề đào tạo và với từng đối tượng người học; thực hiện đầy đủ kế hoạch giảng dạy, đúng chương trình, nội Thực hiện các giờ dạy lý thuyết, thực hành, tích hợp theo quy Vận dụng, kết hợp các phương pháp dạy học để phát huy tính tích cực, sáng tạo, phát triển năng lực tự học của người Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị dạy học để nâng cao hiệu quả giảng dạy, đảm bảo chất lượng giáo dục nghề 38. Tiêu chuẩn 4 về Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học1. Lựa chọn và thiết kế các công cụ kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học phù hợp với môn học, mô-đun được phân công giảng Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá toàn diện, chính xác, mang tính giáo dục và đúng quy định; sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy và 39. Tiêu chuẩn 5 về Quản lý hồ sơ dạy học1. Thực hiện đầy đủ các quy định về sử dụng biểu mẫu, sổ sách, hồ sơ dạy Bảo quản, lưu trữ, sử dụng hồ sơ dạy học theo quy 40. Tiêu chuẩn 6 về Xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy1. Nắm được căn cứ, nguyên tắc, yêu cầu và quy trình xây dựng chương trình đào tạo trình độ cao Chủ trì hoặc tham gia biên soạn, chỉnh lý chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo trình độ cao đẳng; chương trình bồi dưỡng nghề 41. Tiêu chuẩn 7 về Xây dựng kế hoạch, thực hiện các hoạt động giáo dục1. Xây dựng được kế hoạch giáo dục người học thông qua giảng dạy và qua các hoạt động Thực hiện việc giáo dục đạo đức nghề nghiệp, thái độ nghề nghiệp thông qua việc giảng dạy môn học, mô-đun theo kế hoạch đã xây Vận dụng các hiểu biết về tâm lý, giáo dục vào thực hiện hoạt động giáo dục người Đánh giá kết quả các mặt rèn luyện đạo đức của người học theo quy định một cách chính xác, công bằng và có tác dụng giáo 42. Tiêu chuẩn 8 về Quản lý người học, xây dựng môi trường giáo dục, học tập1. Quản lý được các thông tin liên quan đến người học và sử dụng hiệu quả các thông tin vào giáo dục, dạy học, quản lý người Xây dựng môi trường giáo dục, học tập lành mạnh, thuận lợi, dân chủ, hợp 43. Tiêu chuẩn 9 về Hoạt động xã hội1. Phối hợp với gia đình người học và cộng đồng động viên, hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện của người học; góp phần huy động các nguồn lực xã hội xây dựng, phát triển cơ sở hoạt động giáo dục nghề Tham gia các hoạt động xã hội trong và ngoài cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, xây dựng quan hệ giữa cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp nhằm phát triển cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cộng đồng; xây dựng phong trào học nghề lập nghiệp trong xã Tiêu chí 3 về năng lực phát triển nghề nghiệp, nghiên cứu khoa họcĐiều 44. Tiêu chuẩn 1 về Học tập, bồi dưỡng nâng cao1. Thường xuyên dự giờ, trao đổi kinh nghiệm giảng dạy, giáo dục với đồng nghiệp; tham gia bồi dưỡng đồng nghiệp theo yêu cầu phát triển của phòng, khoa, tổ bộ Tham gia hội giảng các Thường xuyên tự học tập, bồi dưỡng, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức nghề Tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề, công nghệ, phương pháp giảng dạy đáp ứng yêu cầu của giáo dục nghề 45. Tiêu chuẩn 2 về Phát triển năng lực nghề nghiệp cho người học1. Hướng dẫn thực tập kết hợp với thực tiễn nghề Tham gia bồi dưỡng nâng cao, luyện tay nghề cho học sinh, sinh viên giỏi các 46. Tiêu chuẩn 3 về Nghiên cứu khoa học1. Có kiến thức, kỹ năng cơ bản về nghiên cứu khoa học và công Chủ trì hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở các bạn tham khảo thêmBộ đề thi khảo sát năng lực giáo viên Tiểu học có đáp án90 tình huống thi giáo viên chủ nhiệm giỏi có đáp ánTuyển tập các mẫu nhận xét dành cho giáo viên tiểu học theo Thông tư 22
quy dinh ve chuan nghe nghiep giao vien mam non